Content text Exercise 3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 18 – ĐẢO NGỮ Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1.B 2.C 3.C 4.B 5.C 6.B 7.A 8.D 9.C 10.A 11.A 12.C 13.A 14.D 15.B 16.A 17.D 18.B 19.C 20.B 21.B 22.A 23.D 24.B 25.C 26.C 27.D 28.C 29.A 30.C Question 1: _______ had we arrived at the beach when it started pouring with rain. A. No sooner B. Hardly C. As soon as D. The minute Đáp án B Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa đến bãi biển thì trời bắt đầu đổ mưa. Giải thích: - Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had +S +P2 + than + S + Ved = Hardly/Scarcely+ had + S + P2 + when + S + Ved. (Vừa mới … thì đã …) - Xét các đáp án => Loại A, C, D vì sai cấu trúc. Question 2: Not only ______ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil. A. seismology is used B. using seismology C. is seismology used D. to use seismology Đáp án C Dịch nghĩa: Địa chấn không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để xác định vị trí dầu. Xét các đáp án: A. seismology is used → Dùng cấu trúc đảo ngữ: not only…but also thì phải đảo is lên trước B. using seismology → Sai cấu trúc đảo ngữ: not only…but also C. is seismology used → Cấu trúc đảo ngữ: Not only + Au + S + V + but + S + also + V D. to use seismology → Sai cấu trúc đảo ngữ: not only…but also Question 3: _______ the phone rang later that night did Ann remember the appointment. A. No sooner B. Only C. Not until D. Just before Đáp án C Dịch nghĩa: Mãi đến khi điện thoại reo vào tối hôm đó, Ann mới nhớ cuộc hẹn. Xét các đáp án: A. No sooner → Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: No sooner + had +S +P2 + than + S + Ved (nếu dùng no sooner phải có than đằng sau). B. Only → Sau only là when + clause thì mới đảo ngữ. C. Not until → Cấu trúc đảo ngữ: until/ till + clause/ adv of time + Au + S + V. D. Just before → Không áp dụng cấu trúc đảo ngữ với just before. Question 4: Not only ______ in the field of psychology but animal behavior is examined as well. A. is studied human behavior B. is human behavior studied C. did human behavior study D. human behavior studied Đáp án B
Dịch nghĩa: Không chỉ hành vi của con người được nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học mà hành vi của động vật cũng được kiểm tra. Giải thích: - Căn cứ theo nghĩa của câu thì mệnh đề vế not only phải chia ở thể bị động. Từ đó, ta loại C, D - Ta có cấu trúc đảo ngữ của not only …but also/ but …as well Not only + trợ từ (do/does/did/to be/động từ khuyết thiếu/have/has) + S + V + but also/but…as well + …. Lưu ý: Trong cấu trúc đảo ngữ với not only ta chỉ đảo ngữ vế trước, còn vế sau giữ nguyên Question 5: _______ be impolite to our parents. A. Not in any circumstances should we B. In any circumstances shouldn’t we C. In no circumstances should we D. No circumstances should we not Đáp án C Dịch nghĩa: Bất kể trong hoàng cảnh nào, chúng ta không nên bất lịch sự với cha mẹ. Xét các đáp án: A. Not in any circumstances should we → Under/ in no circumstances: dù trong bất kì hoàn cảnh nào, không dùng not in any circumstances. B. In any circumstances shouldn’t we → Under/ in no circumstances: dù trong bất kì hoàn cảnh nào, không dùng in any circumstances. C. In no circumstances should we → Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ chứa no: Phrase + Auxiliary + S + V (inf). D. No circumstances should we not → Under/ in no circumstances: dù trong bất kì hoàn cảnh nào, không dùng no circumstances. Question 6: _______ more information, please telephone our main office. A. you need B. Should you need C. You should need D. If you needed Đáp án B Dịch nghĩa: Nếu bạn cần thêm thông tin, xin vui lòng gọi điện thoại cho văn phòng chính của chúng tôi. Xét các đáp án: A. you need → Sai vì thiếu if B. Should you need → Trong đảo ngữ với câu điều kiện loại 1 ta sử dụng cấu trúc: If-clause = Should +S + V… C. You should need → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa. D. If you needed → Đây là câu điều kiện loại 1, không phải loại 2. Question 7: ______ in my seventies and rather unfit, I might consider taking up squash. A. Were I not B. Was I not C. Weren’t I D. If I am not Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu tôi không ở độ tuổi bảy mươi và khá không phù hợp, tôi có thể cân nhắc chơi bóng quần. Xét các đáp án: A. Were I not → Trong đảo ngữ với câu điều kiện loại 2 ta sử dụng cấu trúc: If-clause = Were + S + to-V/ Were + S + (not)… B. Was I not → Sai cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2. C. Weren’t I → Sai cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2. D. If I am not → Đây là câu điều kiện loại 2, không phải loại 1. Question 8: _______, I would invite her to the party.
- lie => lied => lied: nói dối - lie => lay => lain: nằm - lay => laid => laid: đặt, để, đẻ => Căn cứ vào nghĩa của câu thì ở đây động từ mang nghĩa là “nằm” nên ta loại D - Đây là dạng đảo ngữ với các trạng từ chỉ nơi chốn: => Công thức: Trạng từ chỉ nơi chốn + V + S Question 13: _______ pleased with himself. A. Only after John received the first prize was he B. Only after John received the first prize he was C. After John received the first prize only was he D. After John received the first prize only he was Đáp án A Dịch nghĩa: Chỉ sau khi John nhận giải nhất, anh mới hài lòng với chính mình. Xét các đáp án: A. Only after John received the first prize was he → Cấu trúc đảo ngữ: Only after + N/Ving/clause + Auxiliary + S + V. B. Only after John received the first prize he was → Trong cấu trúc đảo ngữ với Only after, trợ động từ đi trước chủ ngữ. C. After John received the first prize only was he → Không có cấu trúc đảo ngữ after….only. D. After John received the first prize only he was → Không có cấu trúc đảo ngữ after….only. Question 14: _____ __ received law degrees as today. A. Never so many women have B. The women aren’t never C. Women who have never D. Never have so many women Đáp án D Dịch nghĩa: Chưa bao giờ có nhiều phụ nữ nhận được bằng luật như ngày nay. Xét các đáp án: A. Never so many women have → Trong cấu trúc đảo ngữ với các phó từ chỉ tần suất, trợ động từ đi trước chủ ngữ. B. The women aren’t never → Không có cấu trúc aren’t never. C. Women who have never → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa. D. Never have so many women → Cấu trúc đảo ngữ với các phó từ chỉ tần suất: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V. Question 15: ___________________ most of the soldiers gave up! A. So was the exercise difficult that B. So difficult was the exercise that C. So was the exercise difficult that did D. So difficult was the exercise that did Đáp án B Dịch nghĩa: Các bài tập khó đến nỗi hầu hết những người lính đã từ bỏ. Xét các đáp án: A. So was the exercise difficult that → Trong cấu trúc đảo ngữ với So ở đầu câu, tính từ đứng trước động từ to be. B. So difficult was the exercise that → Cấu trúc đảo ngữ với So ở đầu câu: So + adjective + be + N + clause. C. So was the exercise difficult that did → Sau that phải là mệnh đề. D. So difficult was the exercise that did → Sau that phải là mệnh đề.