Content text ĐỀ 35 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf
VẬT LÝ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có ... trang) Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: ............................................................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử sắt 56 26 Fe có bao nhiêu nucleon? A. 26 B. 30 C. 56 D. 82 Câu 2: Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là A. áp suất, nhiệt độ, thể tích. B. áp suất, nhiệt độ, khối lượng. C. khối lượng, nhiệt độ, thể tích. D. khối lượng, áp suất, thể tích. Câu 3: Một người đang thực hiện chụp ảnh y tế như hình bên. Đây là ưng dụng trong y tế của A. sóng siêu âm. B. công hưởng từ. C. tia X. D. tia gamma. Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. B. Giảm tiết diện dây dẫn. C. Tăng chiều dài dây dẫn. D. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện Câu 5: Nhúng một chiếc thìa làm bằng kim loại nào đó vào nước ở nhiệt độ 15 C thì thìa không nóng chảy. Nhưng nhúng thìa vào nước ở nhiệt độ 45 C thì thấy thìa kim loại nóng chảy dần. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại có thể là A. 10 C B. 30 C C. 50 C D. 60 C Câu 6: Chỉ ra phát biểu đúng khi nói về kim la bàn A. Lực làm kim la bàn quay là lực hấp dẫn. B. Bình thường, cực Bắc của kim la bàn chỉ về hướng Bắc địa lí. C. Kim la bàn luôn luôn định hướng theo một phương xác định. D. Kim la bàn chỉ chịu ảnh hưởng bởi từ trường của Trái Đất. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử? A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn. B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất rắn. C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. Câu 8: Trong các định luật bảo toàn sau: (1) Bảo toàn động lượng (2) Bảo toàn số khối (3) Bảo toàn khối lượng (4) Bảo toàn năng lượng toàn phần (5) Bảo toàn số proton (6) Bảo toàn điện tích. Phản ứng hạt nhân tuân theo bao nhiêu định luật bảo toàn? A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 . Câu 9: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X . B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y . C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y . Mã đề thi 35
Câu 10: Trong hình bên, đường (1), (2) và (3) lần lượt là đường biểu diễn số hạt nhân của các chất phóng xạ X, Y, Z phụ thuộc vào thời gian t . Gọi T , T , T 1 2 3 lần lượt là chu kì bán rã của chất phóng xạ X,Y và Z . Kết luận nào sau đây đúng A. T T T 1 2 3 = = . B. T T T 1 2 3 . C. T T T 2 1 3 . D. T T T 3 2 1 . Câu 11: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Độ tăng nội năng của lượng khí là bao nhiêu? A. 250 kJ B. 750 kJ C. -250 kJ D. -500 kJ Sử dụng các thông tin sau cho Câu 12 và Câu 13: Một vòng dây tròn tiết diện 2 20 cm được lắp một trục thẳng đứng và quay tròn xung quanh trục đó với tốc độ góc không đổi trong một từ trường đều B 0,1 T = có các đường sức vuông góc với trục quay của vòng dây (hình bên). Câu 12: Kết quả khi vòng dây quay thì trong vòng dây có A. dòng điện không đổi. B. dòng điện có chiều biến đồi. C. các electron sẽ bị bật ra khỏi vòng dây. D. không có dòng điện. Câu 13: Từ thông cực đại qua vòng dây là bao nhiêu mWb ? (Kết quả làm tròn đến một chữ số có nghĩa.) A. 0,1mWb. B. 0,2mWb . C. 0,4mWb . D. 0,8mWb . Câu 14: 2 g khí Nito chiếm thể tích 3 820 cm ở áp suất 5 2 2.10 N / m . Nhiệt độ của khối khí là: A. 274 K B. 549 K C. 276 C D. 276 K Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Một người thợ đang rèn một thanh thép. Thanh thép có khối lượng 2,0 kg , ban đầu ở nhiệt độ 500 C . Khi nhúng vào nước, thanh thép nguội đến 50 C . Nhiệt dung riêng của thép là 460 J / kg C ( ) . Câu 15: Nhiệt độ ban đầu và độ giảm nhiệt của thanh thép theo thang nhiệt độ Kelvin là bao nhiêu? A. 500 K và 450 K B. 773 K và 723 K C. 227 K và 177 K D. 773 K và 450 K Câu 16: Nhiệt lượng mà nước thu được sau khi thanh thép được nhúng vào? A. 414 kJ B. 414 J C. 665,16MJ D. 665,16 J Câu 17: Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều là u t V = 311cos100 ( ) . Được nối vào một điện trở có giá trị R 110( ) = . Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là A. 2 A B. 2 mA C. 2,8 A D. 1,4 A Câu 18: Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m . Tiết diện của miệng bình là 2 S = 1,5 cm . Khi ở nhiệt độ phòng (27 C) người ta xác định được áp suất của khối khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và bằng 1 atm . Đun nóng bình tới nhiệt độ 87 C thì người ta thấy nút bị đẩy lên. Tính khối lượng m của nút, cho gia tốc trọng trường 2 g 10 m / s = A. 1,82 kg . B. 1,26 kg. C. 0,304 kg . D. 0,54 kg . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một học sinh lắp đặt một thiết bị như hình bên để sử dụng đo dòng điện chạy từ cực A đến B qua ống dây. a) Khi có dòng điện chạy qua ống dây, nam châm sẽ bị hút xuống làm lò xo bị dãn thêm. b) Để tăng độ nhạy của thí nghiệm có thể sử dụng ống dây gồm nhiều vòng hơn hoặc nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh hơn. c) Nếu thay nam châm vĩnh cửu bằng thanh sắt non thì thanh sắt non không bị hút bởi vòng dây khi có dòng điện chạy qua. d) Nếu nối hai đầu A và B với một điện kế có độ nhạy cao, khi cho nam châm dao động dọc trục của lò xo thì kim điện kế sẽ dao động liên tục. Câu 2: Một thợ lặn từ độ sâu 35 m nổi lên mặt nước quá nhanh làm cho khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) trong cơ thể hình thành các bọt khí. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Áp suất khí nitrogen trong phổi và cơ thể bằng áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn. Cho biết khối lượng riêng của nước là 3 3 10 kg / m , áp suất khí quyển là 5 10 Pa . Lấy 2 g 10 m / s = . a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa . b) Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là 5 10 Pa . c) Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần. d) Người thợ lặn sử dụng bình nén khí (bình A ) có các thông số 12 lít 7 −2.10 Pa chứa không khí (xem là khí lí tưởng). Người ta sử dụng máy nén khí để bơm khí ở áp suất 5 10 Pa vào bình A với lưu lượng khí là 100 lít/phút và nhiệt độ khối khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài. Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít - 7 2.10 Pa là 24 phút. Câu 3: Ba bình đựng ba chất lỏng khác nhau và không gây tác dụng hóa học với nhau. Nhiệt độ của ba bình lần lượt là 1 2 t t 30 C, 10 C = = và 3 t 45 C = . Nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt độ là 12 t 16 C = . Còn nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 3 thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là 13 t 35 C = . Xem như chỉ có các chất lỏng trao đổi nhiệt với nhau. a) Nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 2 thì chất lỏng bình 1 nhận nhiệt lượng từ bình 2. b) Nếu đổ một nửa chất lỏng ở bình 1 sang bình 3 thì chất lỏng ở bình 1 nhận nhiệt lượng từ bình 3. c) Khi đổ cả chất lỏng ở bình 1 vào chất lỏng ở bình 2 thì nhiệt độ hỗn hợp chất lỏng khi có sự cân bằng nhiệt là 19,2 C . d) Nếu đổ cả 3 chất lỏng vào một bình thì nhiệt độ của hỗn hợp chất lỏng khi có sự cân bằng nhiệt là 21,9 C . Câu 4: Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m , cao 15 m , tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suât 175 MW , giúp tàu phá lớp băng dày đến 3 m . Nếu lò phản ứng này sử dưng năng lượng từ sự phân hạch của 235 92 U , mỗi phân hạch sinh ra trung bình 203 MeV . Cho khối lượng mọl của nguyên tử 235 92 U là 235 g / mol. a) Trong 235 92 940 g g U có chứa 23 2,408.10 nguyên tử 235 92 U . b) Trong 1 ngày, mỗi lò tiêu thụ xấp xỉ 235 92 282 g U . c) Mỗi kg than đá khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra nhiệt lượng 6 27.10 J . Năng lượng nhiệt tỏa ra khi 235 92 1 kg U phân hạch hoàn toàn bằng năng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn khoảng 3 tấn than đá.
d) Cho nhiệt nóng chảy riêng của băng ở 0C là 334 kJ / kg . Với năng lượng nhiệt tỏa ra khi 235 92 1 kg U phân hạch hoàn toàn sẽ làm nóng chảy khối băng có khối lượng xấp xỉ 8 2, 49.10 kg . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lòi ngắn. Thí sinh trả lòi từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế thủy ngân thay đổi theo nhiệt độ. Ứng với hai vạch có nhiệt độ là 0C và 100 C thì chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế lần lượt là 3 cm và 23 cm . Câu 1: Khi nhiệt độ tăng thêm 1C thì chiều cao của cột thủy ngân tăng thêm bao nhiêu cm (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)? Câu 2: Khi sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của một vật, thấy cột thủy ngân cao 11,2 cm. Theo thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ của vật là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở điện áp u t V =150cos ( ) thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức i 6cos t(A) = , trong đó, t được đo bằng giây ( s ). Trong 2 phút nhiệt lượng tỏa ra trên R bằng bao nhiêu kJ ? Câu 4: Khi nhiệt độ trong phòng (thông khí với môi trường ngoài) tăng thêm 3C thì 1% khối lượng không khí trong phòng sẽ thoát ra ngoài. Nhiệt độ ban đầu trong phòng là bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 5: Xác định thể tích V1 (đơn vị 3 mm ) của một bong bóng khí bay lên từ độ sâu H 30( m) = , nếu ở độ sâu h 20( m) = tính từ mặt nước, quả bong bóng có thể tích 3 V 10 mm 2 = . Áp suất ở mặt hồ được coi là áp suất khí quyển và không khí bên trong bong bóng là khí lý tưởng. Nhiệt độ của nước và không khí trong bong bóng được coi là không đổi. Biết khối lượng riêng của nước là 3 =1000 kg / m và áp suất không khí bằng 5 0 p 10 ( Pa) = . Lấy 2 g 10 m / s = Câu 6: Loa là một thiết bị có nhiệm vụ phát ra âm thanh bằng cách chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh (sóng âm). Loa có thể được cấu tạo gồm các bộ phận đơn giản như (Hình a). Khi tín hiệu điện biến thiên theo tần số của tín hiệu âm thanh, cuộn dây và màng loa dao động cùng tần số, dẫn đến sự dao động của không khí và sóng âm được tạo ra. Cấu tạo đơn giản của bộ phận tạo ra sự dao động của không khí của loa gồm hai phần: nam châm hình tròn được đặt cố định, trọng tâm nam châm đặt thẳng hàng với trọng tâm màng loa và cuộn dây hình tròn (Hình b). Khi dòng điện thay đổi theo thời gian chạy qua cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này có chiều thay đổi làm nón loa dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh phát ra tương ưng với tín hiệu âm thanh đầu vào. Một loa điện động có một cuộn dây tròn bán kính 5 cm , đặt trong khe hở của một nam châm có độ lớn là 0,2 T . Biết rằng cuộn dây có điện trở 4 , gồm 30 vòng dây. Khi nối cuộn dây với một nguồn điện xoay chiều có biểu thức hiệu điện thế là u t V = 20 2 cos(100 )( ) thì giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên cuộn dây khi đó là bao nhiêu N ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)