PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 11. UNIT 11. OUR GREENER WORLD.docx

UNIT 11. OUR GREENER WORLD A. VOCABULARY No. Word Part of speech Pronunciation Meaning 1 Air pollution n /eər pə’lu:ʃn/ Ô nhiễm không khí 2 Atmosphere n /’ætməsf ɪə/ Khí quyển 3 Container n /kən’teɪnər/ Đồ đựng 4 Charity n /’tʃærətɪ/ Từ thiện 5 Check-out n /tʃek aʊt/ Quầy thu ngân 6 Destroy v /dɪ'strɔɪ/ Phá hủy 7 Disappear v /.dɪsə'pɪr/ Biến mất 8 Effect n /ɪ’fekt/ Ảnh hưởng 9 Electricity n /i,lek'trɪsətɪ/ Điện 10 Environment n /ɪn‘vaɪrənmənt/ Môi trường 11 Environmental adj /ɪn,vaɪrən’məntl/ Thuộc môi trường 12 Environmentalist n /ɪn,vaɪrən’məntəlist/ Nhà môi trường học 13 Exchange v /ɪks’tʃeɪndʒ/ Trao đổi 14 Fair n /feər/ Hội chợ 15 Instead of prep /ɪn’sted əv/ Thay thế 16 Material n /mə'tɪərɪəl/ Vật liệu, nguyên liệu 17 Natural resource n /'nætʃrəl rɪ'sɔ:rs/ Tài nguyên thiên nhiên 18 Noise pollution n /nɔɪz pə'lu:ʃn/ Ô nhiễm tiếng ồn 19 Plastic n /plæstɪk/ Nhựa 20 Pollutant n /pə'lu:tənt/ Chất gây ô nhiễm 21 President n /’prezɪdəns/ Chủ tịch 22 Recycle v /,ri:’saɪkl/ Tái chế 23 Recycling bin n /ri:’saɪklɪŋ bɪn/ Thùng đựng rác tái chế 24 Reduce v /rɪ’dju:s/ Giảm 25 Reusable adj / rɪ’ju:zəbl/ Có thể tái sử dụng
26 Reuse v /ri:'ju:z/ Tái sử dụng 27 Rubbish n /’rʌbɪʃ/ Rác 28 Sea level n /si: 'levl/ Mực nước biển 29 Soil n /sɔɪl/ Đất 30 Swap v /swa:p/ Tráo đổi, hoán đổi B. PRONUNCIATION RHYTHM IN SENTENCES: STRESSED AND UNSTRESSED WORDS Từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to, rõ ràng và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu đóng vai trò rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Quy tắc nhấn trọng âm câu được liệt kê trong bảng sau: Nhấn trọng âm vào từ chính (từ mang nghĩa) - Content words: Danh từ (nouns) Động từ chính (main verbs) Tính từ (adjectives) Trạng từ (Adverbs, trừ trạng từ tần suất) Từ phủ định (negatives) cars, teachers drank, looking soft, hard carefully, quickly, not, never Không nhấn trọng âm vào từ chức năng - Function/ Structure words: Giới từ (prepositions) Trợ động từ (Auxiliary verbs) Liên từ (Conjunctions) Từ hạn định (Determiners) Đại từ (Pronouns) at, on do, is and, or, but a, an, the I, me, him Nhịp giữa các từ được nhấn trọng âm câu là như nhau. E.g: She is TALKING to her PARENTS. C. GRAMMAR 1. ARTICLES (MẠO TỪ) CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ “A, AN, THE” TRONG TIẾNG ANH a. Các loại mạo từ Trong tiếng Anh, mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “the” và Mạo
từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”. b. Cách sử dụng của mạo từ  Cách dùng mạo từ “a” Mạo từ “a” có nghĩa là “một”. Chúng ta dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Ex: a dog: một con chó; a cat: một con mèo; a pen: một chiếc bút  Cách dùng mạo từ “an” Mạo từ “an” được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết). Ex: an apple: một quả táo; an egg: một quả trứng; an object: một sự vật Chú ý - "an dùng cho một số từ bắt đẩu bằng âm h câm: an heir, half an hour. - Ngoài ra mạo từ “an” còn đi kèm với các từ viết tắt: Ex: an s.o.s: một tín hiệu cấp cứu; an MP: một nghị sĩ; an X-ray: một tia X  Cách dùng mạo từ “the” Mạo từ “the” được dùng khi cả người nói lẫn người nghe đề u biết rõ danh từ đó, và thường nó rơi vào một trong các trường hợp sau: Situation Example - Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Ex: the sun, the world, the earth - Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó. Ex: I see a dog. The dog is chasing a mouse. - Trước một danh từ nếu danh từ này được xác định bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề. Ex: The dotor that I met yesterday is my sister. - Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu. Ex: Please pass the jar of snack. - Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only...] khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. Ex: He is the tallest person in the world. - The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. Ex: The fast food is more and more prevelent around the world. - Đặt "the" trước một tính từ để chỉ một nhóm Ex: the old, the poor, the rich.
người nhất định. - "The" được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Ex: the Pacific, the United States, the Alps - The + of + danh từ Ex: the North of Vietnam, the West of Germany - The + họ (ở dạng số nhiêu) có nghĩa là "gia đình". Ex: the Smiths c. Những trường hợp không dùng mạo từ Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố. (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang - gồm nhiều bang (state) Europe, France, Wall Street, Sword Lake Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs. Oranges are good for health. Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. Men fear death. The death of his father made him completely hopeless. Ta không dùng "the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách. My friend, không phải "my the friend” The man’s wife không phải "the wife of the man” Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu. They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.) Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.) Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..) Không dùng "the” trong các trường hợp nhắc Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.