Content text Made 0302.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0302 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0302 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và thuỷ ngân. B. nhôm và carbon. C. nhôm và sắt. D. nhôm và đồng. Câu 2. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H7O2 (OH)3 ]n. B. [C6H5O2 (OH)3 ]n. C. [C6H8O2 (OH)3 ]n. D. [C6H7O3 (OH)2 ]n. Câu 3. Cho 2 cốc nước chứa các ion: – Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3 - . – Cốc 2: Ca2+, HCO3 - , Cl- , Mg2+ . Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc, người ta A. đun sôi một hồi lâu 2 cốc. B. cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4. C. cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3. D. cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư. Câu 4. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm nhiệt độ của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. Câu 5. Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: MCO3(s) o ⎯⎯→t MO(s) + CO2(g) 0 r 298 H Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? A. Không có quy luật. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi. Câu 6. Xét phức chất [PtCl2(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất lần lượt là Pt4+ và Fe3+ . B. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. C. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. D. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. Câu 7. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3 ). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu? A. 40,07%. B. 43,01%. C. 80,14%. D. 86,03%. Câu 8. Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. Isopropyl acetate. B. Benzyl acetate. C. Propyl acetate. D. Isoamyl acetate. Câu 9. Cho các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (aniline). Thứ tự tăng dần lực base của các chất trong dãy là A. (a), (b), (c). B. (b), (a), (c). C. (c), (b), (a). D. (c), (a), (b). Câu 10. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . C. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . Câu 11. Cho công thức của một số carbohydrate sau: Maltose được tạo từ các đơn vị monosaccaride nào? A. β-glucose và β-frutose. B. α-glucose và β-frutose. C. α-glucose và β-glucose. D. α-glucose và α-glucose. Câu 12. Mối quan hệ giữa tốc độ quang hợp của cây xanh theo cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường được biểu diễn bởi các đồ thị sau:
Trang 3/4 - Mã đề 0302 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 0 ⎯⎯⎯→ t p xt , , ⎯⎯⎯ 2NH3(g) (1) Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện trong giản đồ bên. Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Hiệu suất của phản ứng ở 500°C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 450°C, 200 atm. b) Khi tăng áp suất thì cân bằng của phản ứng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. c) Ở nhiệt độ 500°C, 250 atm, 2 mol N2 tác dụng với 3 mol H2 thu được 0,6 mol NH3. d) Phản ứng (1) thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt. Câu 2. Trong một nghiên cứu nguồn gốc sự biến đổi hàm lượng khí CO2 và động học quá trình thành tạo nhũ đá trong hệ thống hang động Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng phục vụ phát triển du lịch bền vững đã xác định “mối liên hệ giữa sự hình thành thạch nhũ và nguồn gốc CO2”, được tiến hành như sau: ❖ Phân tích mối liên hệ giữa đồng vị δ 13C thạch nhũ và mẫu đá gốc (là mẫu đá vôi nguyên thủy tại khu vực hang động, chưa bị hòa tan hay tác động bởi dòng nước hoặc sinh học). + Phân tích đồng vị δ13C là một phương pháp quan trọng trong địa hóa học và môi trường dùng để xác định nguồn gốc carbon trong các vật chất. + Ý nghĩa giá trị đồng vị δ13C: Nguồn Carbon vô cơ (đá vôi, trầm tích biển) Carbon hữu cơ (thực vật, CO2 sinh học) CO2 khí quyển Giá trị đồng vị δ13C (‰ VPDB) ~0‰ đến +2‰. -10‰ đến -30‰ khoảng -7‰ đến -8‰ ❖ Kết quả phân tích đồng vị δ13C của mẫu thạch nhũ và đá gốc (‰ VPDB) trong nghiên cứu: Hang Thiên Dường Động Phong Nha Hang Tiên Sơn Giá trị đồng vị δ13C (‰VPDB) Cửa hang Giữa hang Cuối hang Cửa hang Giữa hang Cuối hang Cửa hang Giữa hang Cuối hang Mẫu thạch nhũ –0,47 –10,96 –9,94 –11,20 –11,36 –10,41 –10,11 Mẫu đá gốc 0,62 0,3 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Phân tích dữ liệu từ kết quả phân tích, cho thấy δ13C trong thạch nhũ có giá trị âm hơn rất nhiều với δ13C trong đá gốc, chứng minh rằng CO2 từ môi trường sinh học không ảnh hưởng đến quá trình hình thành thạch nhũ. b) Phương trình Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O có thể được sử dụng để giải thích vấn đề hình thành thạch nhũ trong hang động. c) Tăng khí CO2 do các hoạt động du lịch sẽ làm giảm khả năng kết tủa tạo thạch nhũ nên cần có biện pháp để phát triển du lịch bền vững tại Phong Nha - Kẻ Bàng. d) Một giả thuyết phù hợp với mục tiêu của nghiên cứu trên là: “nếu môi trường hang động có nhiều nguồn làm tăng CO2 sinh học (như hô hấp của thảm thực vật bề mặt và du khách tham quan) thì giá trị δ13C của thạch nhũ sẽ giảm xuống”. Câu 3. Một thí nghiệm điều chế butyl acetate được tiến hành như sau: – Bước 1: Cho 64mL butyl alcohol; 50 mL acetic acid “băng” (nguyên chất, liquid) vào bình cầu 200mL, sau đó cho cẩn thận, từ từ 10mL dung dịch H2SO4 đậm đặc vào thu được hỗn hợp X. – Bước 2: Cho ‘cá từ” vào bình cầu, lắp sinh hàn như hình 1, đun nóng bằng bếp đun có khuấy từ trong thời gian 3 giờ. – Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào phễu chiết, cho tiếp 50 mL nước cất vào phễu chiết, lắc đều phễu chiết, để yên vài phút để hỗn hợp tách lớp, sau đó chiết bỏ lớp dưới. Lặp lại một lần nữa.