Content text 4027. Cụm Hải Dương (giải).pdf
Câu 9: Khi bầu trời có sét, xuất hiện một số tạp âm (tiếng sột soạt) ở loa của một số thiết bị như máy thu thanh. Nguyên nhân là do đâu? A. Tiếng sấm làm cho màng loa rung động theo. B. Điện từ trường do tia sét tạo ra gây nên dòng điện cảm ứng trong các mạch điện khiến xuất hiện tạp âm trong loa. C. Ánh sáng của tia sét quá mạnh khiến loa bị nhiễm tạp âm. D. Không khí bị dãn nén liên tục tạo nên tạp âm trong loa. Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động cơ bản của bếp từ và bếp điện? A. Bếp từ hoạt động bằng cách tạo ra ngọn lửa trực tiếp, trong khi bếp điện làm nóng trực tiếp qua dây dẫn điện trở. B. Bếp từ tạo ra dòng điện cảm ứng trong đáy nồi, trong khi bếp điện làm nóng trực tiếp qua dây dẫn điện trở. C. Bếp từ và bếp điện đều hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. D. Bếp từ và bếp điện đều cần dòng điện một chiều để hoạt động. Câu 11: Hình nào dưới đây không đúng khi biểu diễn hướng của vector cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài vô hạn gây ra tại điểm M? A. B. C. D. Câu 12: Tại một bệnh viện, khí oxygen được đựng trong các bình chứa có áp suất 65atm và nhiệt độ o 15 C. 3 1dm khí oxygen trong bình sẽ chiếm thể tích bao nhiêu nếu được đưa ra ngoài môi trường phòng có nhiệt độ o 24 C và áp suất 1atm ? A. 3 15dm . B. 3 24dm . C. 3 67dm . D. 3 85dm . Câu 13: Khi nhiệt độ của chất khí tăng từ o 27 C lên đến o 81 C thì động năng của các phân tử khí A. tăng gấp 3 lần B. tăng gấp 1,18 lần C. giảm 3 lần D. giảm 1,18 lần Câu 14: Biết nhiệt nóng chảy riêng của Aluminum (Al) là 5 4.10 J / kg, của lead (Pb) là 5 0,25.10 J / kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg Aluminum (Al) ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam lead (Pb) ? A. 1,6 kg. B. 1 kg. C. 16 kg. D. 160 kg. Câu 15: Người ta cung cấp nhiệt lượng 2,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông dịch chuyển đều một đoạn 6 cm. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N. Bỏ qua áp suất khí quyển. Độ biến thiên nội năng của chất khí là A. 1,3 J B. 2,5 J C. 0,5 J D. 4,0 J Câu 16: Để thuận tiện rút thuốc từ lọ thuốc kín, y tá thường sử dụng ống tiêm để bơm một lượng nhỏ khí vào lọ thuốc. Như hình vẽ, một chai thuốc có thể tích 0,9ml và chứa 0,5ml thuốc, áp suất của khí trong lọ là ( ) 5 10 Pa . Một lượng khí trong ống tiêm có tiết diện 2 0,3cm , dài 0,4cm và áp suất ( ) 5 10 Pa được y tá bơm vào lọ thuốc. Biết nhiệt độ bên trong và bên ngoài lọ thuốc bằng nhau và không thay đổi. Áp suất của lượng khí mới trong lọ thuốc là A. 4 7,7.10 Pa . B. 5 1,3.10 Pa . C. 4 7,5.10 Pa . D. 5 1,5.10 Pa .
Câu 2: Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 30 m nổi lên mặt nước quá nhanh, nitrogen không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 3 1000kg / m , áp suất khí quyển là 5 1,013 10 Pa . Lấy 2 g 9,8m / s = a) Khi thợ lặn nổi lên mặt nước quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan. b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 30 m là 294 kPa c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 5 1,013 10 Pa . d) Thể tích của bọt khí nitrogen (coi là lí tưởng) khi lên đến mặt nước lớn gấp 2,9 lần thể tích bọt khí này ở độ sâu 30 m. Câu 3: Trong y học, để chẩn đoán các bệnh lý về mạch máu như: phát hiện tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch, người ta sử dụng máy đo lưu lượng máu điện từ (Electromagnetic Blood Flowmeter). Cấu tạo của máy gồm hai thành phần chính: cuộn dây tạo ra từ trường đều vuông góc với dòng chảy của mạch máu; hai điện cực được gắn ở hai vị trí tiếp xúc với mô xung quanh mạch máu để đo hiệu điện thế cảm ứng. Trong máu chứa nhiều ion và các hạt tích điện, nên khi máu chảy, các ion này di chuyển trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ có độ lớn F q v B = , có phương vuông góc với cảm ứng từ B và với vận tốc v của các hạt. Lực này làm cho các hạt điện tích dương và âm bị lệch về hai phía đối diện của mạch máu. Điều này tạo ra một hiệu điện thế cảm ứng giữa hai điện cực đặt tại thành mạch. a) Ưu điểm của máy đo lưu lượng máu điện từ là không xâm lấn, không can thiệp trực tiếp vào mạch máu b) Dưới tác dụng của từ trường, các hạt điện tích trong mạch máu được tăng tốc độ c) Nếu mạch máu ở động mạch chủ của một bệnh nhân có đường kính d 22mm = được đặt vào một từ trường có cảm ứng từ B 0,05T = khi đó hiệu điện thế giữa hai điện cực đo được là 0,22mV . Tốc độ của dòng máu khi đó là 0,2m / s d) Lưu lượng máu qua động mạch này của bênh nhân gần đúng bằng 76m / s. Câu 4: Một lò phản ứng hạt nhân dùng phản ứng nhiệt hạch 2 3 4 1 1 1 2 0 D T He n + → + để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25%. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106 amu; 0,002491 amu và 0,030382 amu. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân bằng hiệu giữa tổng năng lượng liên kết sau phản ứng và trước phản ứng. Cho 1uc 2 = 931,5MeV, 1 MeV = 1,6. 10−13 J. a) Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng thu năng lượng b) Năng lượng mà nhà máy tạo ra trong 1 năm là 1,58.1016 J c) Số hạt 4 2He được tạo ra trong 1 năm ta không tính được d) Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm (365 ngày) là 150 kg