PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 5).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Fe = 56. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sodium nitrate (NaNO 3 ) được tìm thấy nhiều nhất ở Chile và Peru, được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Số oxi hóa của nitrogen trong NaNO 3 là A. +3. B. -1. C. 5. D. +5. Câu 2. Chất khử là chất A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 3. Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl  2AlCl 3  + H 2 , mỗi nguyên tử Al đã A. nhận 3 electron. B. nhường 3 electron. C. nhận 2 electron. D. nhường 2 electron. Câu 4. Trong phản ứng: Cu + 2H 2 SO 4 (đặc, nóng) → CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O, H 2 SO 4 có vai trò A. là chất oxi hóa. B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường. C. là chất khử. D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường. Câu 5. Cho phản ứng: M 2 O x + HNO 3  M(NO 3 ) 3 + …. Phản ứng đã cho không phải là phản ứng oxi hóa – khử khi x nhận giá trị nào sau đây? A. 3. B. 1. C. 2. D. 1 hoặc 2. Câu 6. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là A. có sự thay đổi trạng thái chất. B. xuất hiện chất khí. C. xuất hiện kết tủa. D. có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc nhiều nguyên tố. Câu 7. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt? A. Vôi sống tác dụng với nước. B. Đốt cháy than củi. C. Đốt cháy cồn. D. Nung đá vôi. Câu 8. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt. Mã đề thi: 555
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm. C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 9. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền vững bằng A. +1 kJ mol -1 . B. -1 kJ mol -1 . C. +2 kJ mol -1 . D. 0 kJ mol -1 . Câu 10. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): P(s, đỏ)  P(s, trắng) 29817,6o rHkJ Điều này chứng tỏ phản ứng: A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. Câu 11. Sự phá vỡ liên kết cần …(1)… năng lượng, sự hình thành liên kết …(2)... năng lượng. Cụm từ tích hợp điền vào chỗ (1), (2) lần lượt là A. cung cấp, giải phóng. B. giải phóng, cung cấp. C. cung cấp, cung cấp. D. giải phóng, giải phóng. Câu 12. Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau: 3O 2 (g)  2O 3 (g). Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành o f298H của ozone (kJ/mol) có giá trị là A. 142,4. B. 284,8. C. –142,4. D. –284,8. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. b. Chất oxi hoá là chất chứa nguyên tố có số oxi hoá giảm sau khi xảy ra phản ứng oxi hoá - khử. c. Sự khử là sự làm tăng số oxi hoá của một nguyên tố. d. Sự oxi hoá là sự làm giảm số oxi hoá của một nguyên tố. Câu 2. Phản ứng đốt cháy methane (CH 4 ) như sau: CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O(l) ;  o r298H = –890,36 kJ a. Phản ứng đốt cháy methane là phản ứng tỏa nhiệt. b. Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 32 gam CH 4 (g) sản phẩm là CO 2 (g) và H 2 O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ. c. Nếu nước ở thể hơi (H 2 O(g)) thì giá trị  o r298H của phản ứng trên không thay đổi. d.  o r298H  chính là nhiệt tỏa ra kèm theo phản ứng đốt cháy methane ở điều kiện chuẩn. Câu 3. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau: FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4  Fe 2 (SO 4 ) 3 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O a. Trong phản ứng trên, FeSO 4  là chất khử, H 2 SO 4  là chất oxi hóa. b. Trong phản ứng trên, tỉ lệ số mol của chất oxi hoá và chất khử tương ứng là 5 : 1. c. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là 36. d. Thể tích dung dịch KMnO 4  0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO 4  0,10M là 40 mL. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng sau: Cl 2 + NaOH  NaCl + NaClO + H 2 O Câu 2. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 223 1 SO(g)O(g)SO(l) 2 .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.