Content text 124. Cụm thi đua số 2 - Hải Dương mã 102 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
CỤM THI ĐUA SỐ 2 – HẢI DƯƠNG MÃ 102-- ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một sóng cơ có tần số f , truyền trên dây đàn hồi với tốc độ v và bước sóng . Hệ thức đúng là A. vf . B. f v . C. v f . D. 2vf . Câu 2: Quá trình chuyển hóa nào sau đây là quá trình đông đặc? A. Từ thể lỏng sang thể rắn. B. Từ thể rắn sang thể khí. C. Từ thể lỏng sang thể khí. D. Thể khí sang thể lỏng. Câu 3: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo nhiệt độ? A. Cân đồng hồ. B. Nhiệt kế. C. Vôn kế. D. Tốc kế. Câu 4: Trong hệ tọa độ ( pOV ) đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng kéo dài qua O . B. đường cong hypebol. C. đường thẳng song song trục OV . D. đường thẳng song song trục Op . Câu 5: Từ trường đều thì véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn. C. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. D. cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn Câu 6: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt không có dụng cụ đo nào sau đây? A. Áp kế. B. Pit-tông và xi-lanh. C. Giá đỡ thí nghiệm. D. Cân. Câu 7: Đặt một dây dẫn có chiều dài là L , mang dòng điện I trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với véc tơ cảm ứng từ góc . Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là A. BIL tan . B. BIL cot C. IBL sin . D. BIL cos Câu 8: Tia X (Tia Rơnghen) được ứng dụng A. để sấy khô, sưởi ấm B. trong đầu đọc đĩa CD . C. trong chiếu điện, chụp điện. D. trong khoan cắt kim loại. Câu 9: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì A. chu kì tăng. B. tần số không thay đổi. C. bước sóng giảm. D. bước sóng không thay đổi. Câu 10: Một vật được làm nóng nhưng giữ thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật A. giảm. B. tăng. C. giảm rồi tăng. D. không thay đổi. Câu 11: Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ. Đáp án nào sau đây đúng? A. 12pp . B. 12pp . C. 12pp . D. 12pp . Câu 12: Lực tương tác trong trường hợp nào sau đây không phải là lực từ A. giữa hai dòng điện. B. giữa hai điện tích đứng yên. C. giữa hai nam châm. D. giữa một nam châm và một dòng điện. Câu 13: Khi cho nam châm lại gần vòng dây treo như hình vẽ thì chúng tương tác với nhau như thế nào? A. Đẩy nhau. B. Hút nhau.
Câu 2: Khi lặn xuống biển để sửa chữa tàu biển, người nhái phải mang theo một bình không khí có thể tích không đổi tới áp suất 150 atm để thở. Khi lặn xuống nước quan sát thân tàu và sau 8 phút thì tìm được chỗ hỏng (ở độ sâu 5 m so với mặt biển), lúc ấy áp suất khí nén trong bình đã giảm bớt 20% . Người ấy tiến hành sửa chữa và từ lúc ấy tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần so với lúc quan sát. Coi nhiệt độ không khí trong bình không đổi. a) Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên càng lớn. b) Cho áp suất khí quyển là 9,5 mét nước biển. Tại vị trí thân tàu bị hỏng, áp suất là 14,5 mét nước biển. c) Khi thở, người nhái thải ra các bọt khí có dạng hình cầu. Giả sử khi đang sửa thân tàu một bọt khí thở ra có bán kính 0r (coi nhiệt độ của bọt khí không đổi), lúc nổi lên sát mặt thoáng thì bọt khí có bán kính 01,5r . d) Vì lí do an toàn cho phép là áp suất khí trong bình không thấp hơn 30 atm . Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 20 phút. Câu 3: Hình vẽ cho thấy một dây dẫn được đặt nằm ngang trên cân điện từ và nằm trong từ trường của nam châm. Khi không có dòng điện chạy qua, số chỉ của cân là 102,48 gam. Khi cho dòng điện 4 A chạy qua, số chỉ của cân là 101,09 gam Cho 2g9,81 m/s . a) Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn, số chỉ trên cân giảm. Điều này chứng tỏ lực từ tác dụng lên dây hướng xuống. b) Dòng điện chạy trên dây có chiều từ trái sang phải. c) Lực từ tác dụng có thể làm thay đổi số chỉ trên cân ngay cả khi không có dòng điện chạy qua dây dẫn. d) Chiều dài của dây dẫn trong từ trường là 10 cm . Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là 0,068 T Câu 4: Vào mùa hè, Sinh Viên thường có thói quen uống trà đá trong các quán via hè. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,25 kg trà nóng ở 80C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá 0C . Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10C (hệ vừa đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt). Biết phần nhiệt lượng mà hệ (nước và nước đá) nhận thêm của môi trường xung quanh bằng 10% nhiệt lượng mà các cục nước đá nhận để làm tăng nội năng của chúng. Nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kgK ; nhiệt nóng chảy của nước đá là 53,3310 J/kg . a) Quá trình trên chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa đá và nước trong cốc. b) Nội năng của hệ nước và đá trong cốc tăng vì vậy nội năng của môi trường cũng tăng. c) Nhiệt lượng mà phần nước trà nóng tỏa ra là 7,35 kJ . d) Khối lượng đá m đã cho vào cốc là 0,22 kg . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Hai bình cầu chứa hai chất khí không tác dụng hóa học với nhau ở cùng nhiệt độ và được nối với nhau thông qua một ống nhỏ có khóa. Biết áp suất khí ở hai ống lần lượt là 5210 Pa và 510 Pa . Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông nhau và nhiệt độ khí không đổi. Nếu thể tích bình 2 gấp ba lần thể tích bình 1. Áp suất khí ở hai bình khi cân bằng là 5X10 Pa . Giá trị của X là bao nhiêu? Câu 2: Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với véc tơ cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng lần lượt là 4,2 cm và 0,015 . Nếu trong 0,50 s , độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 5 T xuống 3 T , thì cường độ dòng điện