Content text DE 21 11_HK2_FROM 4 PHAN.docx
1 ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………………………. PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là 1q và 2q với 12qq, khi đưa lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích A. 1q. B. 1q . 2 C. 0. D. 12q. Câu 2: Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C trong hình bên theo thứ tự giảm dần từ lớn nhất đến nhỏ nhất. A. a – b – c. B. a – c – b. C. c – a – b. D. b – a – c. Câu 3: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 120V và khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Lấy 2g10m/s, điện tích của hạt bụi là A. 88,3.10C. B. 108,0.10C. C. 68,0.10C. D. 68,3.10C. Câu 4: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q. C. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. D. tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi. Câu 5: Di chuyển một điện tích q0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công MNA của lực điện càng lớn nếu A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn. C. hiệu điện thế MNU càng lớn. D. hiệu điện thế MNU càng nhỏ. Câu 6: Xét các điện tích dương và âm đều dịch chuyển có hướng và theo phương ngang với cùng tốc độ ở bốn vùng dẫn điện khác nhau như hình dưới đây. Gọi 1I là cường độ dòng điện do các điện tích dịch chuyển tạo ra trong vùng đầu tiên bên trái, 234I, I, I là cường độ dòng điện tương ứng trong các vùng tiếp theo (tính từ trái sang phải). Độ lớn của các cường độ dòng điện này từ lớn nhất đến nhỏ nhất được xếp theo thứ tự nào sau đây? Mã đề thi 021
2 A. 2134.I, I, I, I B. 1324.I, I, I, I C. 314,2I, I, II. D. 4231I, I, I, I. Câu 7: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua, số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 100s là A. 1810 electron. B. 1810 electron. C. 2010 electron. D. 2010 electron. Câu 8: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khà năng A. tạo ra điện tích dương trong một giây. B. tạo ra các điện tích trog một giây. C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây. D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điên tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 9: Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài NU phụ thuộc như thế nào vào điện trở NR của mạch ngoài A. NU tăng khi NR tăng. B. NU tăng khi v giảm. C. NU không phụ thuộc vào NR . D. NU lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi NR tăng dần từ 0 tới . Câu 10: Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V. Cho R 1 = 1,5 Ω Biết hiệu điện thế hai đầu R 2 là 6 V. Nhiệt lượng tỏa ra trên R 2 trong 2 phút là A. 720 J. B. 1440 J. C. 2160 J. D. 24 J. Câu 11: Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là A. 0,5 A. B. 2 A. C. 1,5 A. D. 1 A. Câu 12: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bụi mịn PM là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. Giả sử một hạt bụi mịn PM2.5 có điện tích 19q1,6.10C và khối lượng 28m2.10 kg bay ngược hướng đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng kim loại đặt song song, cách nhau một khoảng d = 20 cm với vận tốc ban đầu là 6 ov8.10 m/s. Đặt vào hai đầu của bản kim loại hiệu điện thế một chiều U2000 V.