Content text Chủ đề 1 - CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN - HS.docx
C – BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 3: Vì sao khi chưa có điện trường ngoài, các hạt tải điện trong dây dẫn chuyển động nhiệt không ngừng với tốc độ cỡ 10 6 m/s mà không có dòng điện trong dây dẫn? Câu 4: Nêu ý nghĩa vật lí của cường độ dòng điện? Để biểu diễn cường độ dòng điện ta sử dụng đơn những đơn vị nào? Câu 5: Cho biết - dòng điện không đổi, cường độ: I - diện tích tiết diện không đổi: S - mật độ hạt tải điện trong dây dẫn: n - điện tích của mỗi hạt tải điện: q - khoảng thời gian điện tích dịch chuyển: - chiều dài đoạn dây dẫn: + Xây dựng công thức tính vận tốc trôi của các hạt tải điện Câu 6: Trình bày khái niệm vận tốc trôi của hạt tải điện Câu 7: Dòng điện không đổi là dòng điện một chiều. Nhưng ngược lại thì không đúng. Có những dòng điện không đổi chiều nhưng lại có cường độ thay đổi, ví dụ như xung điện một chiều trong vật lí trị liệu. Hãy tìm hiểu thêm về đặc điểm của xung điện một chiều. Câu 8: Trên một thiết bị dùng để nạp điện cho điện thoại di động có ghi thông số 10000 mA.h. Thông số 10000 mA.h cho biết điều gì?
D – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: (SBT-CTST) Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện A. cùng chiều từ tây sang đông. B. ngược chiều và khác độ lớn dòng điện. C. cùng chiều từ đông sang tây. D. ngược chiều và cùng độ lớn dòng điện. Câu 2: (SBT-CTST) Chiều dòng điện qui ước là chiều dịch chuyển có hướng của các: A. electron B. neutron C. điện tích âm D. điện tích dương Câu 3: (SBT-KNTT) Dòng điện trong kim loại là A. dòng dịch chuyển của điện tích. B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do. C. dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm. Câu 4: Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là A. Jun (J). B. Giây trên culông (s/C). C. Vôn (V). D. Culông trên giây (C/s). Câu 5: (SBT-KNTT) Quy ước chiều dòng điện là A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Câu 6: (SBT-KNTT) Dòng điện không đổi là A. dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. B. dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. C. dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian. D. dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Câu 7: (SBT-KNTT) Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây? A. B. C. D. Câu 8: (SBT-CTST) Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có: A. dòng electron chuyển từ B qua A B. dòng electron chuyển từ A qua B C. dòng proton chuyển từ B qua A D. dòng proton chuyển từ A qua B Câu 9: Dòng điện chạy trong mạch có cường độ I. Trong khoảng thời gian t điện lượng q chuyển qua mạch được xác định bằng biểu thức A. q = I.t. B. . C. . D. q = I 2 .t. Câu 10: Câu nào sau đây là sai? A. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự