Content text 4. REVIEW 1 (Unit 1-2-3) - (GV).docx
*Xét các đáp án: A. watch /wɒtʃ/ B. chores /tʃɔːr/ C. character /ˈkær.ək.tər/ D. choose /tʃuːz/ => Đáp án C có phụ âm được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại được phát âm là /tʃ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. playground B. classroom C. litter D. device Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. B. classroom /ˈklɑːs.ruːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. litter /ˈlɪt.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. device /dɪˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. A. machine B. household C. remind D. attract Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. machine /məˈʃiːn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/. B. household /ˈhaʊs.həʊld/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /əʊ/. C. remind /rɪˈmaɪnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi. D. attract /əˈtrækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3. A. remember B. attention C. yesterday D. important Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. remember /rɪˈmem.bər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/ và âm /ɪ/. B. attention /əˈten.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. part /pɑːt/ (n): phần, vai trò *Ta có: - play an important part/role in (doing) sth: đóng vai trò quan trọng trong cái gì => role ~ part Do đó, D là đáp án phù hợp 2. Everybody tries to make it a special day for Mrs Brown because today is International Women’s Day. A. exceptional B. common C. ordinary D. normal Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Mọi người cố gắng biến nó thành một ngày đặc biệt đối với Mrs Brown vì hôm nay là ngày Quốc tế Phụ nữ. - special /ˈspeʃ.əl/ (a): đặc biệt *Xét các đáp án: A. exceptional /ɪkˈsep.ʃən.əl/ (a): đặc biệt B. common /ˈkɒm.ən/ (a): phổ thông C. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): bình thường D. normal /ˈnɔː.məl/ (a): thông thường => special ~ exceptional Do đó, A là đáp án phù hợp 3. My children are watching their favourite programme on TV at the moment. They are laughing happily. A. memorable B. exciting C. preferred D. lovely Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Các con tôi đang xem chương trình yêu thích của chúng trên TV ngay lúc này. Chúng đang cười rất vui vẻ. - favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/ (a): yêu thích *Xét các đáp án: A. memorable /ˈmem.ər.ə.bəl/ (a): đáng nhớ B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): gây phấn khích C. preferred /prɪˈfɜːd/ (a): ưa thích D. lovely /ˈlʌv.li/ (a): đáng yêu => favourite ~ preferred Do đó, C là đáp án phù hợp 4. We hope we'll be able to do a lot to protect our environment. A. watch B. defend C. hinder D. control Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường. - protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ *Xét các đáp án: A. watch /wɒtʃ/ (v): xem B. defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ