PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (2013-2014).doc



HÀ TĨNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: Sinh học Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3,0 điểm) a. Thế nước được đặc trưng bởi hàm lượng nước tự do trong môi trường. Môi trường nào có hàm lượng nước tự do cao thì thế nước cao. Thứ tự: 1→2 → 4 → 3 - Giải thích: + Vị trí 1 là mạch gỗ, vị trí 2 là tế bào mô giậu, vị trí 4 là khoảng trống trong lá, vị trí 3 là không khí ngoài lá. + Chỉ có vị trí 1 và 2 là nước tồn tại ở dạng lỏng, vị trí 3 và 4 nước tồn tại ở dạng khí nên thế nước thấp hơn + Trong 2 vị trí 1 và 2, nồng độ chất tan ở vị trí 2 cao hơn nên thế nước thấp hơn. Trong 2 vị trí 3 và 4, vị trí 3 là không khí ngoài lá, ở vị trí này do không gian rộng hơn, có hoạt động đối lưu của không khí, gió... nên mật độ các phân tử nước (độ ẩm) thấp hơn vị trí 4. b. Khi chiếu sáng, các vị trí có thế nước giảm là: 2, 4, 1. Vì: + Khi chiếu sáng, khí khổng mở, các tế bào mô giậu (vị trí 2) tiến hành quang hợp làm tăng nồng độ chất tan trong tế bào, đồng thời quang hợp sử dụng nước trong tế bào làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ nên hàm lượng nước tự do trong tế bào giảm, thế nước giảm + Các khoảng trống trong tế bào (vị trí 4) được thông với bên ngoài, do độ ẩm bên ngoài thấp hơn, hơi nước khuếch tán ra ngoài làm giảm thế nước. + Nước từ mạch gỗ (vị trí 1) bị kéo vào tế bào mô giậu và đi vào các khoảng trống nhiều hơn → thế nước trong mạch gỗ giảm. Ý nghĩa: + Giảm thế nước ở vị trí số 2 (trong tế bào mô giậu) làm tăng mức chênh lệch thế nước giữa tế bào mô giậu với mạch gỗ, nước vào tế bào nhiều hơn, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. + Giảm thế nước ở vị trí số 4 làm tăng chênh lệch giữa khoảng trống lá với các tế bào xung quanh, nước tăng cường khuếch tán ra ngoài, lượng nước trong mạch gỗ thoát ra nhanh, tạo động lực cho quá trình hút nước từ dưới lên. + Giảm thế nước ở vị trí 1 làm tăng tốc độ vận chuyển nước từ rễ lên lá 0,5 0,75 0,25 0,75 0,75 Câu 2 (3,0 điểm) a. - Quang hợp ở thực vật thải ra ôxi vì: + Thực vật sử dụng nước làm nguồn electron và Hiđrô cung cấp cho quang hợp) + Khi thực vật quang hợp, nước bị quang phân li tạo ra electron, H + và O 2 + Electron và H + được tế bào sử dụng còn ôxi được thải ra ngoài - Ý nghĩa: Quang hợp thải ra ôxi có ý nghĩa rất quan trọng đối với sinh giới vì: + Nó làm cân bằng nồng độ ôxi và CO 2 trong khí quyển + Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất, quang hợp thải ôxi làm tăng nồng độ ôxi trong khí quyển, tạo ra tầng ozon hấp thu phần lớn tia tử ngoại từ vũ trụ, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật chuyển đời sống từ nước lên cạn + Quang hợp tạo ra ôxi, là nguồn nguyên liệu của hô hấp hiếu khí b. - Vai trò của các nhóm sắc tố quang hợp ở thực vật: + Diệp lục: Trực tiếp hấp thu năng lượng ánh sáng để từ đó chuyển hóa thành năng lượng ATP và NADPH cung cấp cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ CO 2 + Carotenoit: Hấp thu năng lượng ánh sáng sau đó chuyển cho diệp lục để thực hiện quang hợp; hấp thu năng lượng ánh sáng để tạo nhiệt sưởi ấm tế bào khi nhiệt độ môi trường hạ thấp - Cách tiến hành: + Chiết rút sắc tố: lấy khoảng 2-3 g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục. 0,5 0,75 0,5 0,5

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.