Content text 3.BỘ ĐỀ ÔN THI VÀO CHUYÊN SINH.pdf
B. Quần thể tự thụ phấn. C. Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Quần thể sinh sản vô tính. Câu 8: Cho biết các codon mã hóa các acid amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAC – Tyr; GCU – Ala; CGA – Arg; GUU – Val; AGC – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 6 acid amin có trình tự các nucleotide là Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Trình tự của 6 acid amin do đoạn gene này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr – Glu. (II) Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – C thì đoạn polypeptide sẽ có 2 acid amin Ala. (III) Nếu đột biến thay thế cặp nucleotide G – C vị trí 15 thành cặp C – G thì số lượng acid amin của đoạn pplypeptide không thay đổi. (IV) Nếu đột biến thêm cặp G – X vào sau cặp nucleotide A – T ở vị trí thứ 12 thì acid amin thứ 6 là Glu được thay thế bằng acid amin Arg. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Khẳng định nào sau đây về hệ gene là không đúng? A. Tập hợp phân tử DNA ở "vùng nhân" và các plasmid ở sinh vật nhân sơ. B. Toàn bộ vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật. C. Tập hợp các phân tử DNA nằm trên nhiễm sắc thể của tế bào. D. Tập hợp các phân tử DNA nằm trong nhân và một số bào quan ở tế bào nhân thực. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng giải trình tự hệ gene người là không đúng? A. So sánh thông tin từ hệ gene người hiện đại với các hệ gene người cổ để nghiên cứu tiến hóa của loài người. B. Sàng lọc đột biến gene gây bệnh di truyền để đưa ra các phương pháp điều trị thích hợp. C. Thông tin về các oncogene trong hệ gene người giúp phát triển một số loại thuốc điều trị ung thư. D. Sàng lọc giới tính trước khi sinh. Câu 11: Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gene phân li độc lập cùng quy định. Cho P thuần chủng: con cái cánh trắng lai với con đực cánh đen, thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gene đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% ♀ cánh trắng: 25% ♂ cánh đen: 25% ♂ cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1 3 . B. 5 7 . C. 2 7 . D. 3 5 .
Câu 12: Cho sơ đồ hình thành đột biến NST ở một tế bào sinh tinh như hình vẽ sau: Biết gene A có chiều dài là 5100 Ao và tỉ lệ A 2 G 3 = . Gene P có chiều dài 4080 Ao và số liên kết hydrogen là 3200, không xảy ra đột biến gene. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn. (II) Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là 1 4 . (III) Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gene liên kết. (IV) Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotide A = T = 800; G = C = 1600 về cả hai gene A và P. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng liên kết gene, khi bố trí thí nghiệm, Morgan đã cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thu được F1 sau đó lai phân tích ruồi giấm đực F1 thu được Fa. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) 100% F1 biểu hiện tính trạng trội. b) F2 phân tính với tỉ lệ xấp xỉ 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. c) Gene quy định màu thân và gene quy định độ dài cánh có xu hướng di truyền cùng nhau. d) Trong số các cá thể biểu hiện kiểu hình trội ở F2, có 1/3 số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử trội. Câu 2: Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời,... Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời vì đề phòng sinh ra đời con bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống. b) Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp.