PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text SO SÁNH.docx

Điều 199:......................................................................... Hết điều 199 Tải file bộ luật về Điều 199. Anh (chị) hãy so sánh giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân. Điều 200. A. Về những điểm tương đồng doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên: ● Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập. ● Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp. ● Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu. ● Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu. ● Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động. B. Về những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên: Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Doanh nghiệp tư nhân Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức. Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời không được là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Trách nhiệm hữu hạn) Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn) Góp vốn Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. Thay đổi vốn điều lệ * Công ty giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: – Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. – Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn. * Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ: Trong quá trình hoạt động, chủ doanh   nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.  Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Quyền phát hành trái phiếu Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế quyền phát hành cổ phần Không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào. Tư cách pháp lý Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân Cơ cấu tổ chức Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau: – Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; – Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý. Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp Không bị hạn chế Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần 3. Phân tích điểm khác nhau về quyền và nghĩa vụ giữa thành viên góp vốn và thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. Giống nhau: ● Là thành viên của công ty hợp danh ● Đều phải góp vốn vào công ty hợp danh ● Được cấp Giấy chứng nhận góp vốn vào công ty hợp danh Khác nhau: Tiêu chí Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn   Số lượng Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Không bắt buộc phải có trong công ty hợp danh.   Trách nhiệm Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.   Lợi nhuận Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty. Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Điều hành, quản lý công ty Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao ước... Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển Được phép chuyển nhượng

(Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng kí chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên trongthời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty. ) + Giảm vốn điều lệ Không được giảm vốn điều lệ                 + Chuyển nhượng vốn -          Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác -          Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác thì công ty TNHH một thànhviên sẽ trở thành công ty TNHH hai thành viên trở lên -          Công ty chỉ được chuyển nhượng khi đã thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác. -          Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.       Hình thức giảm vốn điều lệ: -Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên. - Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này. - Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.   - Muốn chuyển nhượng phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trong công ty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện Trong trường hợp các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán, thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp này được chuyển nhượng cho người khác không phải là thành viên của công ty, giá chuyển nhượng không thấp hơn giá đã bán cho các thành viên cũ. 6. So sánh: Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần Cơ cấu tổ chức o Hội đồng thành viên o Chủ tịch Hội đồng thành viên o Giám đốc hoặc Tổng giám đốc o Ban kiểm soát (công ty phải có ít nhất 11 thành viên trở lên) Loại hình này có 2 cơ cấu: * Cơ cấu 1: ● Đại hội đồng cổ đông. ● Hội đồng quản trị. ● Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. ● Ban kiểm soát. (Trường hợp có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát) * Mô hình 2: ● Đại hội đồng cổ đông.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.