PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text STUDENT BOOK.doc

CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 1 CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB) CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES) CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (COMPARISONS OF ADJECTIVE AND ADVERB) CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH) CHUYÊN ĐỀ 5: CÂU AO ƯỚC (WISH AND IF ONLY) CHUYÊN ĐỀ 6: USED TO; BE/ GET USED TO + V-ING CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC KlỂU CÂU ĐỀ NGHỊ (SUGGESTIONS) CHUYÊN ĐỀ 8: ADJ + TO V và ADJ + THAT + CLAUSE. CHUYÊN ĐỀ 9: TỪ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER) CHUYÊN ĐỀ 10: CÁC LOẠI CÂU ĐIÊU KIỆN (TYPES OF CONDITIONAL) CHUYÊN ĐỀ 11: MẠO TỪ: A, AN, THE (ARTICLE: A, AN, THE) CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) CHUYÊN ĐỀ 13: V-ING VÀ V INFINITIVE (GERUND AND INFINITIVE) CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) CHUYÊN ĐỀ 15: CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) CHUYÊN ĐỀ 16: TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (ADJECTIVE AND ADVERB) CHUYÊN ĐỀ 17: CÁC TỪ NỐI (CONNECTIVES) CHUYÊN ĐỀ 18: CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB) CHUYÊN ĐỀ 19 : WORD FORMS CHUYÊN ĐỀ 20: SENTENCE BUILDING+ REWRITE CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB) 1. Thì hiện tại đơn (Present Simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) I/ you/ we/ they + V He/ she/ it + V(s/es) (-) I /we /you/ they + don’t + V He /she / it + doesn’t + V (?) Do + I/ you/ we/ they + V? Does + he/ she/ it + V? (+) I + am ... You/ we/ they + are ... He/ she/ it + is ... (-) I + am not ... You/ we/ they + aren’t ... He/ she/ it + isn’t... (?) Am I ...? Are we/you/they ... ? Is he/ she/ it ...?  Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t do not = don’t does not = doesn’t b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: Linda goes to school every day. My mother usually has breakfast at 7 a.m. - Diễn tả một sự thật hiển nhiên Ví dụ: The earth goes around the sun.

CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 3 Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books) Tuy nhiên, có thể: Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra) e. Cách thêm “ing” vào sau động từ - Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ: Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying. - Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing” Ví dụ: shine - shining; live - living; Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing. - Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” Ví dụ: run - running; sit - sitting; admit - admitting, f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn đạt ý nghĩa trong tương lai Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: A: Ann is coming tomorrow morning? B: What time is she arriving? A: At 10.30 B: Are you meeting her at the station? B: I can’t. I’m working tomorrow morning. 3. Thì hiện tai hoàn thành (Present Perfect) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ you/ we/ they + have + PII He/ she/ it + has + PII Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + PII He/ she/ it + hasn’t + PII Nghi vấn Have + I/ you/ we/ they + PII? Has + he/ she/ it + + PII? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d). Ví dụ: a. The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes ago and now the board is clean.) b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected.) c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it.) d. I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Ha Noi.) c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành. - just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và PII. - already (đã): thường được đặt giữa have/has và PII và thường dùng trong câu phủ định

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.