Content text KNTT - Vở ghi bài tập KHTN 7 - bản giáo viên VẬT LÍ (ĐA).pdf
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ---o0o--- Vở ghi bài tập KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Biên soạn theo chương trình giáo dục phổ thông mới Áp dụng cho các bộ SGK hiện hành BẢN GIÁO VIÊN – PHẦN VẬT LÍ (Tài liệu lưu hành nội bộ) Họ và tên HS:................................................................... Lớp:............................. Giáo viên: .........................................................................
NĂM HỌC: 2023 – 2024
1 Bài 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG ▲ LÍ THUYẾT I. Khái niệm tốc độ Để xác định sự nhanh, chậm của chuyển động, người ta thường so sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Công thức: hay II. Đơn vị đo tốc độ Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Trong Hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là m/s và km/h. Đơn vị đo độ dài Mét (m) Kilômét (km) Đơn vị đo thời gian Giây (s) Giờ (h) Đơn vị đo tốc độ Mét trên giây (m/s) Kilomet trên giờ (km/h) Đổi đơn vị: + 1 km/h = 0,28 m/s + 1 m/s = 3,6 km/h ▲ BÀI TẬP Câu 1: Công thức tính tốc độ là A. v = st B. v = t/s C. v = s/t D. v = s/t2 Câu 2: Tốc độ của vật là A. Quãng đường vật đi được trong 1s. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được. D. Thời gian vật đi hết quãng đường.