Content text Hóa 12 Chương 2 Trắc Nghiệm 30 Câu Đúng Sai.docx
Lời giải: Mệnh đề a: Đúng. Sucrose là disaccharide tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử fructose. Mệnh đề b: Đúng. Sucrose bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose. Mệnh đề c: Đúng. Trong công nghiệp thực phẩm, đường nghịch đảo được tạo ra từ sucrose có độ ngọt cao hơn do sự tồn tại của fructose. Mệnh đề d: Sai. Phản ứng thủy phân sucrose không thuận nghịch trong điều kiện thông thường. Câu 7: Cho biết: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở trong dung dịch. Mệnh đề: (Biết): Glucose có thể tồn tại ở dạng α-glucose và β-glucose trong dung dịch. (Hiểu): Dạng mạch vòng của glucose hình thành do phản ứng giữa nhóm -OH ở carbon 5 và nhóm -CHO ở carbon 1. (Vận dụng): Dạng α-glucose và β-glucose của glucose có thể chuyển hóa qua lại trong dung dịch gọi là hiện tượng chuyển hóa mutarotation. (Vận dụng): Dạng mạch hở của glucose tồn tại trong dung dịch ở tỷ lệ nhỏ hơn so với dạng mạch vòng. Lời giải: Mệnh đề a: Đúng. Glucose tồn tại ở hai dạng đồng phân α-glucose và β-glucose. Mệnh đề b: Đúng. Dạng mạch vòng của glucose hình thành khi nhóm -OH ở carbon 5 phản ứng với nhóm -CHO. Mệnh đề c: Đúng. Hiện tượng chuyển hóa giữa α-glucose và β-glucose trong dung dịch gọi là mutarotation. 1/2 4o Bạn đã nói: tạo tiếp ChatGPT đã nói: ChatGPT Câu 8: Cho biết: Glucose và fructose có khả năng phản ứng với các thuốc thử oxy hóa mạnh, nhưng với mức độ khác nhau. Mệnh đề: (Biết): Glucose có phản ứng với nước bromine tạo ra acid gluconic. (Hiểu): Fructose không phản ứng với nước bromine trong điều kiện thường do cấu trúc ketose. (Vận dụng): Glucose khi phản ứng với thuốc thử Fehling sẽ tạo kết tủa đỏ gạch của Cu₂O, còn fructose phản ứng gián tiếp sau khi chuyển hóa thành glucose. (Vận dụng): Khi bị đun nóng trong môi trường acid loãng, fructose có thể chuyển hóa thành các hợp chất như hydroxymethylfurfural (HMF). Lời giải: Mệnh đề a: Đúng. Glucose có thể bị oxy hóa bởi nước bromine để tạo ra acid gluconic. Mệnh đề b: Đúng. Fructose không phản ứng với nước bromine vì nó là ketohexose, không có nhóm aldehyde tự do. Mệnh đề c: Đúng. Glucose phản ứng với thuốc thử Fehling tạo kết tủa đỏ gạch, trong khi fructose cần chuyển hóa trước khi phản ứng. Mệnh đề d: Đúng. Fructose có thể bị biến đổi thành HMF khi bị đun nóng trong môi trường acid. Câu 9: Cho biết: Glucose và fructose có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm. Mệnh đề: (Biết): Glucose là nguồn năng lượng chính cho tế bào và thường được sử dụng trong các dung dịch tiêm truyền.
(Hiểu): Fructose thường được thêm vào nước ngọt và kẹo vì có độ ngọt cao hơn glucose. (Vận dụng): Siro ngô cao fructose (HFCS) là sản phẩm thủy phân của tinh bột ngô có hàm lượng fructose cao và được dùng thay thế đường. (Vận dụng): Glucose và fructose có khả năng chuyển hóa qua lại trong cơ thể thông qua các con đường enzyme khác nhau. Lời giải: Mệnh đề a: Đúng. Glucose là nguồn năng lượng chính và được sử dụng rộng rãi trong y học dưới dạng dung dịch tiêm truyền. Mệnh đề b: Đúng. Fructose có độ ngọt cao hơn glucose và thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Mệnh đề c: Đúng. HFCS là chất tạo ngọt công nghiệp với hàm lượng fructose cao, dùng thay thế sucrose trong sản xuất thực phẩm. Mệnh đề d: Đúng. Trong cơ thể, fructose có thể chuyển hóa thành glucose thông qua các enzyme trong gan. Câu 10: Cho biết: Tính chất hóa học của glucose và fructose phản ánh sự khác biệt trong cấu trúc phân tử của chúng. Mệnh đề: (Biết): Glucose là aldohexose, trong khi fructose là ketohexose. (Hiểu): Cả glucose và fructose đều là chất khử, nhưng chỉ glucose có phản ứng đặc trưng với nước bromine. (Vận dụng): Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens tạo ra bạc kết tủa (Ag), trong khi fructose không có phản ứng trực tiếp. (Vận dụng): Khi bị đun nóng trong môi trường kiềm, fructose có thể đồng phân hóa thành glucose hoặc mannose. Lời giải: Mệnh đề a: Đúng. Glucose là aldohexose (chứa nhóm -CHO), trong khi fructose là ketohexose (chứa nhóm -C=O ở giữa). Mệnh đề b: Đúng. Chỉ glucose có phản ứng với nước bromine để tạo acid gluconic, vì nó chứa nhóm aldehyde tự do. Mệnh đề c: Sai. Fructose cũng có thể cho phản ứng với thuốc thử Tollens sau khi chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm. Mệnh đề d: Đúng. Trong môi trường kiềm, fructose có thể đồng phân hóa thành glucose hoặc mannose qua phản ứng Lobry de Bruyn-van Ekenstein. BÀI 5 SACCHAROSE VÀ MALTOSE Câu 1: Cho biết: Saccharose (đường mía) và maltose đều là disaccharide và có cấu trúc phân tử khác nhau. Mệnh đề: (Biết): Saccharose là disaccharide cấu tạo từ một phân tử glucose và một phân tử fructose. (Hiểu): Maltose được tạo thành từ hai phân tử glucose liên kết với nhau qua liên kết glycosidic. (Vận dụng): Saccharose có cấu trúc dạng mạch vòng và không có tính khử do không có nhóm - OH tự do ở vị trí anomeric. (Vận dụng): Maltose có tính khử vì một trong hai phân tử glucose vẫn giữ được nhóm -OH hemiacetal tự do. Lời giải: Mệnh đề a: Đúng. Saccharose gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử fructose. Mệnh đề b: Đúng. Maltose là disaccharide gồm hai phân tử glucose liên kết với nhau. Mệnh đề c: Đúng. Saccharose không có tính khử vì không có nhóm -OH hemiacetal tự do. Mệnh đề d: Đúng. Maltose có tính khử do một trong hai phân tử glucose có nhóm -OH hemiacetal.