Content text Lớp 12. Đề KT chương 4 (đề 1).docx
A. CH 2 =CH 2 . B. CH 2 =CHCH 3 . C. CH 2 =CHC 6 H 5 . D. CH 2 =CHCl. Câu 11. Cho một số biện pháp dưới đây làm giảm thiểu rác thải nhựa: (a) Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng (b) Sử dụng bao bì nhựa, túi nylon (c) Phân loại rác thải tại nguồn (d) Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học Biện pháp nào trong các biện pháp trên không đúng? A. (c). B. (d). C. (b). D. (a). Câu 12. Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính là A. vật liệu cứng và vật liệu mềm. B. vật liệu cốt và vật liệu nền. C. vật liệu nặng và vật liệu nhẹ. D. vật liệu dày và vật liệu mỏng. Câu 13. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nylon-6,6. Câu 14. Tơ nylon-6,6 có độ bền cơ học cao, được sử dụng để làm vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, dệt, vải. Cho cấu tạo tơ nylon-6,6 như hình vẽ dưới đây: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Tơ nylon-6,6 chứa liên kết amide. C. Tơ nylon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ nylon-6,6 bền trong môi trường acid và môi trường kiềm. Câu 15. Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) được dùng để sản xuất cao su tự nhiên. Polymer trong cao su tự nhiên là A. polystyrene. B. polyisoprene. C. polyethylene. D. polybutadiene. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Các polymer nhiệt dẻo đều có thể tái chế do chúng bị nóng chảy ở nhiệt độ cao. B. Vật liệu nền đảm bảo cho composite có đặc tính cơ học cần thiết. C. Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng lưới không gian. D. Cao su là vật liệu polymer có tính dẻo. Câu 17. Keo dán là vật liệu polymer có A. khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn với nhau mà không làm thay đổi vật liệu kết dính. B. khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các vật liệu được kết dính. C. thành phần gồm vật liệu cốt và vật liệu nền là chất kết dính. D. khả năng kết dính khi thêm chất đóng rắn. Câu 18. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-dien và acrylonitrin với xúc tác Na thu được cao su buna- N (chứa 10,44% nitrogen về khối lượng). Tỉ lệ số mắt xich buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su trên tương ứng là A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 3 : 2. D. 4 : 3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu sau đây về polymer là đúng hay sai? a. Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành: polymer thiên nhiên, polymer tổng hợp và polymer bán
tổng hợp. b. Các polymer đều khá bền với dung dịch acid hoặc base. c. Những polymer khi đun nóng không bị nóng chảy mà bị phân huỷ thì được gọi là chất nhiệt rắn. d. Tất cả các polymer đều tham gia phản ứng phân cắt mạch polymer. Câu 2. Polymer X có thể chịu được nhiệt độ lên tới 160 °C nên được dùng làm ống dẫn nước nóng, hộp đựng thực phẩm có thể sử dụng trong lò vi sóng,... Các vật dụng làm từ X thường được in kí hiệu như hình bên. a. X được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp pent-l-ene. b. Hộp nhựa làm từ X có thể đựng nước sôi mà không bị biến dạng. c. X thuộc loại polymer nhiệt rắn. d. Nhựa làm từ X thuộc loại nhựa có thể tái chế. Câu 3. Tơ capron và polyacrylonitrile có công thức cấu tạo như hình dưới: a. Cả hai loại đều dùng để chế tạo tơ. b. Polyacrylonitrile được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. c. Capron thuộc loại polypeptide. d. Hai polymer đều có phản ứng phân huỷ mạch trong môi trường kiềm. Câu 4. Với sự phát triển của công nghệ hiện đại, vật liệu composite đã nhanh chóng được đưa vào sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, nhất là ngành vật liệu mới. Đặc biệt là các vật liệu composite polymer với các đặc tính ưu việt như nhẹ, bền với môi trường ăn mòn, độ dẫn nhiệt và dẫn điện thấp. Do vậy, loại vật liệu này được sử dụng rộng rãi trong hàng không, xây dựng,... Ví dụ, 50% vật liệu chế tạo máy bay Boeing 787 là vật liệu composite. a. Sợi carbon được dùng làm vật liệu cốt trong composite do độ bền cao, nhẹ, kháng hoá chất, chịu được nhiệt độ cao và giãn nở nhiệt thấp. b. Vật liệu nền là chất dẻo giúp các pha gián đoạn liên kết được với nhau để tạo một khối kết dính và thống nhất, giúp bảo vệ vật liệu cốt, ổn định màu sắc, giữ được độ dẻo dai,... c. Thành phần của các vật liệu composite gồm một vật liệu nền và một vật liệu cốt. d. Vật liệu composite với cốt là bột gỗ được sử dụng làm ván lát sàn, cánh cửa, tấm ốp trong nội thất. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nhựa ABS được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ chơi trẻ em. Công thức cấu tạo của ABS được trình bày dưới đây: Nhựa ABS được sản xuất từ bao nhiêu monomer? Câu 2. Cho các tơ: nitron; nylon-6,6; visco; cellulose triacetate. Có bao nhiêu tơ được sản xuất từ cellulose? Câu 3 Một mẫu polystyrene (PS) được dùng làm hộp xốp bảo quản thực phẩm có chứa hỗn họp gồm nhiều đoạn mạch PS có số mắt xích khác nhau và có phân tử khối trung bình là 264160. Tính số mắt xích trung bình của mẫu PS đó. Câu 4. Cho các phản ứng hóa học sau: