Content text MigiiHSK_Ngữ pháp - HSK 1.pdf
Wǒ gēge bù tài gāo, dànshì hěn shuài. Anh trai tôi không cao, nhưng anh ấy rất đẹp trai. ● VD4: 不要走!等等我! Búyào zǒu! Děng děng wǒ! Đừng đi! Đợi mình với! NGỮ PHÁP 3. PHÓ TỪ CHỈ PHẠM VI VỚI “都” 1. Ý nghĩa Thể hiện số lượng, nhấn mạnh phạm vi 2. Cách dùng “都” là phó từ phạm vi,thường dùng để chỉ toàn bộ người hoặc sự việc đã nhắc đến trước đó. Trong câu “都” thường đứng trước động từ hoặc tính từ . Cấu trúc: Chủ ngữ + 都 + động từ/ tính từ. 3. Lưu ý Một trong những lỗi thường gặp trong việc dùng "都" là đặt trước chủ ngữ. Hãy luôn nhớ vị trí của "都" trong câu là đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ hoặc danh từ. 4. Ví dụ ● VD1: 你们都认识 John 吗? Nǐmen dōu rènshi John ma? Các bạn đều quen biết John à? ● VD2: 他们都在上海 。 Tāmen dōu zài Shànghǎi. Họ đều ở Thượng Hải. ● VD3: 他们都不是韩国人。 Tāmen dōu búshì hánguó rén. 4