Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 34 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 34 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là A. số lượng các amino acid. B. thành phần các amino acid. C. trình tự sắp xếp các amino acid. D. bậc cấu trúc không gian. Câu 2: Một tế bào giảm phân bình thường. Ở kì sau của giảm phân I các nhiễm sắc thể sẽ phân li như thế nào? A. Các NST đơn phân li về hai cực của tế bào. B. Mỗi NST kép trong 1 cặp phân li về một cực của tế bào. C. Các NST chỉ di chuyển về một cực của tế bào. D. Các nhiễm sắc thể kép tách nhau tại tâm động rồi phân li. Câu 3: Hình 1 mô tả thí nghiệm về quá trình quang hợp của bèo Elodea (bèo Mỹ). Khi kết thúc thí nghiệm, nồng độ khí nào sau đây trong ống nghiệm tăng? A. O 2 . B. SO 2 . C. CH 4 . D. CO 2 . Câu 4: Năm 1859, Garô (Gareau) đã thiết kế một dụng cụ đo được lượng hơi nước thoát ra qua hai mặt lá. Sử dụng dụng cụ đó, ông đã đo được lượng hơi nước thoát ra qua hai mặt lá như Bảng 1. Bảng 1 Tên cây Mặt lá Số lượng khí khổng / mm 2 Thoát hơi nước (mg/24 giờ) Thược dược Mặt trên 22 500 Mặt dưới 30 600 Đoạn Mặt trên 0 200 Mặt dưới 60 490 Thường xuân Mặt trên 0 0 Mặt dưới 80 180 Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hầu hết khí khổng tập trung chủ yếu mặt trên của lá cây. B. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở mặt dưới của lá, do mặt dưới không có lớp cutin bao phủ. C. Mặt trên của lá mà có lớp cutin càng dày thì quá trình thoát hơi nước càng ít hơn. D. Sự thoát hơi nước không lệ thuộc số lượng tế bào khí khổng và bề dày của lớp cutin. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Khi phân tích chỉ số DNA của nhiều gene ti thể ở năm loài chim thuộc giống Columba người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng. Các mẫu từ các loài Columba junoniae và Columba bollii là từ quần đảo Canary, loài Columba trocaz từ đảo Madeira, Columba palumbus từ châu Âu (lục địa) và Columba arquatrix từ châu Phi. Hình 2 mô tả cây phát sinh biểu diễn mối quan hệ phát sinh chủng loại của năm loài chim thuộc giống Columba. Hình 1
Câu 5: Bằng chứng tiến hóa được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các loài này là bằng chứng A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch. Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là đúng về mối quan hệ gần gũi giữa các loài trên? A. Hai loài ở quần đảo Canary gần gũi về mặt phát sinh chủng loại với nhau hơn so với các loài còn lại. B. Một loài của quần đảo Canary có mối quan hệ gần gũi với loài ở đảo Madeira hơn so với các loài còn lại. C. Các loài châu Âu và châu Phi thuộc cùng nhánh phát sinh và có mối quan hệ gần gũi với nhau hơn so với các loài còn lại. D. Loài ở đảo Madeira có mối quan hệ gần gũi với loài châu Phi hơn so với các loài còn lại. Câu 7: Hình 3 thể hiện quá trình tiến hóa của ngựa được tổng hợp từ các dẫn liệu hóa thạch. Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình tiến hóa của ngựa? Biết rằng ngựa thủy tổ sống trong những khu rừng nguyên sinh, trong khi ngựa hiện đại sống ở vùng thảo nguyên. A. Cấu trúc xương bàn chân trước của các chi ngựa trong hình hoàn toàn khác nhau, chứng tỏ các loài ngựa này không có chung nguồn gốc. B. Sự tiến hóa của ngựa được đánh dấu bởi sự thay đổi về cấu trúc xương bàn chân trước và sự gia tăng kích thước cơ thể. C. Ngựa hiện đại có chiều cao gấp 4 lần so với ngựa thủy tổ Hyracotherium. D. Sự thay đổi về cấu trúc xương bàn chân trước phản ánh sự thích nghi của ngựa với sự thay đổi môi trường sống. Câu 8: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền. C. Giao phối không ngẫu nhiên và dòng gene. D. Đột biến và dòng gene. Hình 3
Câu 9: Để xác định vị trí của một gene gồm hai allele chi phối tính trạng bệnh M, họ đã tiến hành nghiên cứu phả hệ của một gia đình như Hình 4. Bảng 2 cho thấy kết quả điện di DNA gene gây bệnh ở các người I 1 , II 3 , III 1 và III 2 . Bảng 2 Hãy xác định gene chi phối tính trạng bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể nào? A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gene nằm ở tế bào chất (gene trong ti thể). C. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chi phối bởi giới tính. Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp nhiễm sắc thể (NST) được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. B. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là . C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. Hình 5 mô tả một tháp sinh thái, sử dụng dữ liệu để trả lời câu 11 và câu 12. Câu 11: Bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. Châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. đại bàng. Câu 12: Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 10%. B. 1%. C. 20%. D. 30%. Hình 5 Câu 13: Hình 6 mô tả quy trình gắn gene mã hóa protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector chuyển gene và chuyển vào tế bào vi khuẩn E.coli. Hình 6 Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng về quy trình này? A. Cấu trúc (X) là phân tử protein được tạo ra từ gene mã hóa insulin và plasmid. B. Bước (1) và bước (2) đều sử dụng chung enzyme restriction để cắt và nối gene với plasmid. C. Có thể thay thế tế bào vi khuẩn E.coli bằng một tế bào bất kỳ trên cơ thể người. D. Ở bước (4), các vi khuẩn nhân lên để tạo ra nhiều bản sao mang gene mã hóa insulin. Hình 4 (X)
Câu 14: Nhóm máu của con người được phân loại chủ yếu dựa trên hai yếu tố: hệ thống ABO và yếu tố Rh. Hệ thống ABO chia nhóm máu thành 4 loại chính: A, B, AB và O; mỗi nhóm máu có những đặc điểm riêng về các kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể có trong huyết thanh. Yếu tố Rh là một yếu tố quan trọng trong việc xác định nhóm máu, có thể có hoặc không có, dẫn đến hai loại Rh+ (có yếu tố Rh) và Rh- (không có yếu tố Rh). Bảng 3 mô tả các trường hợp yếu tố nhóm máu Rh bố mẹ và con cái: Bảng 3 Nhóm máu mẹ Nhóm máu bố Nhóm máu con cái Rh + Rh + Rh + hoặc Rh - : Bình thường Rh + Rh - Rh + hoặc Rh - : Bình thường Rh - Rh + Rh + : Bình thường Rh - : - Lần 1: Bình thường cơ thể mẹ sẽ sinh ra kháng thể (anti- D) kháng kháng nguyên Rh Ảnh hưởng đến lần mang thai tiếp theo - Lần 2: Tan máu ở thai nhi do trong cơ thể mẹ có kháng thể anti-D Rh - Rh - Rh - : Bình thường Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? A. Trong một gia đình, nếu những người con được sinh ra có đủ cả 4 nhóm máu A, B, O và AB thì người bố và người mẹ không thể có nhóm máu O hoặc AB. B. Một cặp vợ chồng kết hôn với nhau, người vợ có nhóm máu AB Rh - và người chồng có nhóm máu O Rh + vẫn có thể sinh ra người con bình thường có nhóm máu AB Rh + ở lần mang thai đầu tiên. C. Trong một gia đình, nếu ông nội và bố có nhóm máu Rh + thì chắc chắn đứa con sinh ra có nhóm máu Rh + . D. Khi mang thai, người mẹ chỉ cần sàng lọc hệ thống nhóm máu ABO của thai nhi chứ không cần sàng lọc yếu tố nhóm máu Rh của thai nhi. Câu 15: Hình 7 mô tả quy trình sản xuất vaccine COVID-19 của Pfizer. Mỗi plasmid chứa gene của virus corona, đây chính là chỉ dẫn để tế bào trong cơ thế người nhận biết và tạo ra các protein gai giống như coronavirus và kích hoạt phản ứng miễn dịch đối với loại protein này. Hình 7 Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Đây cũng là một trong những ứng dụng công nghệ DNA tái tổ hợp. B. Sau quá trình nhân lên, sử dụng một loại hóa chất để phá vỡ thành tế bào vi khuẩn và giải phóng plasmid. C. Sau khi plasmid được giải phóng, đoạn gene mã hóa protein gai sẽ tự tách khỏi plasmid. D. Vaccine khi hoàn chỉnh sẽ mang mRNA vào tế bào của con người, các tế bào sẽ đọc gene của virus corona và bắt đầu sản xuất các protein của virus. Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 6) đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào ở Hình 8 chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này?