Content text 144. Sở Bà Rịa Vũng Tàu (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
A. ngưng tụ. B. nóng chảy. C. đẳng nhiệt. D. hóa hơi. Câu 9: Một máy phát điện của phòng thí nghiệm gồm một khung dây dẫn quay trong từ trường đều của nam châm có véctơ cảm ứng từ B→ sao cho phương của véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm các vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng có diện tích S . Từ thông cực đại qua mỗi vòng của khung dây bằng A. 2BS . B. 22B S . C. 2B S. D. BS. Câu 10: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một bình kín có nhiệt độ tuyệt đối T . Với k là hằng số Bolzmann thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí này bằng A. d 1 EkT 2 . B. 3 kT 2dE . C. d 2 kT 3E . D. d 1 EkT 3 . Câu 11: Thả một quả cầu kim loại ở nhiệt độ phòng vào một cốc chứa nước nóng như hình bên. Sau một thời gian nhất định có sự cân bằng nhiệt. So với lúc chưa thả quả cầu vào nước thì A. nội năng quả cầu tăng lên. B. nội năng của quả cầu và nước đều giảm. C. nội năng của nước tăng lên. D. nội năng của quả cầu và nước đều tăng. Câu 12: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của A. lực từ tác dụng lên một điện tích đặt đứng yên trong nó. B. lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó. C. lực điện tác dụng lên một điện tích đặt đứng yên trong nó. D. lực điện tác dụng lên một điện tích chuyển động trong nó. Câu 13: Cho một con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình bên. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa bằng cách kéo vật đến điểm A rồi buông nhẹ. Dùng đồng hồ đo được thời gian vật chuyển động từ lúc buông đến lúc nó trở lại điểm A lần thứ nhất là . gọi là A. chu kì. B. tần số góc. C. biên độ. D. tần số. Câu 14: Một nghiên cứu được công bố cuối tháng 2/2024 trên tạp chí Geophysical Research Letters băng biển Bắc cực đang tan nhanh với tốc độ kinh ngạc, nhanh hơn so với những gì mà các nhà khoa học dự báo trước đó. Băng tan liên quan đến hiện tượng nào sau đây? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Ngưng tụ. D. Bay hơi. Câu 15: Một cuộn dây (2) có hai đầu nối vào điện kế (3). Khi cho một thanh nam châm (1) dịch chuyển lại cuộn dây (2) theo phương trùng với trục của cuộn dây (2) thì thấy kim của điện kế (3) lệch đi. Đây là hiện tượng A. nhiễm điện do hưởng ứng. B. cảm ứng điện tử. C. siêu dẫn. D. tự cảm. Câu 16: Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường E→ , cảm ứng từ B→ và vận tốc truyền sóng v→ của một sóng điện tử tại một điểm? A. Hình d. B. Hình b. C. Hình a. D. Hình c .
c) Lưu lượng chất lỏng qua bộ làm mát và lưu lượng khí do quạt thổi quyết định hiệu suất làm mát của hệ thống. d) Chênh lệch nhiệt độ của nước đầu vào và đầu ra ở bộ làm mát là 6C . Câu 4: Để đo độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm hình chữ U , một học sinh đã bố trí thí như hình bên. Thí nghiệm gồm: (1) là đoạn dây dẫn PQ cố định nằm ngang giữa hai cực của nam châm, vuông góc với các đường sức từ và có phần chiều dài nằm trong lòng giữa hai cực nam châm là 5,0 cm . (2) là nam châm hình chữ U được đặt trên cân điện tử (3) (cân điện tử được hiệu chỉnh về số 0 ). Lấy 29,8 m/sg . Kết quả thí nghiệm học sinh thu thập được số liệu như sau: Khi cho dòng điện có cường độ I5,0 A chạy qua dây dẫn thì số chỉ của cân là 2,2 g . Xem lực từ tác dụng lên phần dây dẫn bên ngoài hai cực của nam châm là không đáng kể. a) Từ trường giữa hai cực trong lòng nam châm chữ U coi là từ trường đều. b) Số chỉ của cân tăng chứng tỏ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn PQ có chiều từ trên xuống. c) Dòng điện chạy trong dây dẫn có chiều từ P sang Q . d) Độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm là 0,05 T . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Bơm tay xe đạp bao gồm một ống chứa, pitton, tay cầm để kéo, đẩy pitton và các van một chiều. Các van một chiều chỉ cho phép không khí di chuyển theo một hướng nhất định. Ống bơm có dạng hình trụ tròn, thành mỏng cách nhiệt, bán kính đáy 2 cm . Chiều cao từ mặt không khi đi vàn bơm dưới của pitton khi pitton ở vị trí cao nhất đến đáy ống bơm là 50 cm . Khi tay bơm lên cao nhất, van đầu vào mở không khí vào bên trong ống có áp suất bằng 510 Pa , nhiệt độ 35C . Từ vị trí cao nhất, khi tay bơm bắt đầu đi xuống thì van đầu vào đóng và khi pitton đi được một đoạn 35 cm thì van đầu ra bắt đầu mở, lúc này nhiệt độ của khí trong xilanh là 51C . Giả sử khí không bị rò rỉ ở các van. Van đầu ra bắt đầu mở khi áp suất khí tác dụng lên nó bằng 5X.10 Pa . Giá trị của X bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu về mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định (coi là khí lí tưởng) khi áp suất của khí không đổi. Cho biết Xilanh có dạng hình trụ tròn, mặt dưới của pitton coi là phẳng. Ban đầu điều chỉnh tay quay để mặt dưới của pitton cách đáy xi lanh 15 cm thì nhiệt độ đo được là 26,3C . Sau đó điều chỉnh để mặt dưới của pitton cách đáy xi lanh 18 cm thì nhiệt độ đo được là bao nhiêu C (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử do vô tình có một vòng trang sức kim loại phẳng kín nằm trong máy sao cho véctơ pháp tuyến của vòng kim loại hợp với véctơ cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp một góc 60 . Biết diện tích vòng kim loại bằng 2 20 cm và có điện trở 0,04 . Câu 3: Tại một thời điểm nào đó, cảm ứng từ do máy tạo ra có độ lớn bằng 2 T thì từ thông qua vòng kim loại tại thời điểm này bằng bao nhiêu mWb ? Câu 4: Giả sử trong khoảng thời gian 0,02 s , độ lớn cảm ứng từ do máy tạo ra giảm đều từ 2 T đến 0,4 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại bằng bao nhiêu ampe? Câu 5: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh ban đầu có nhiệt độ 1t20,2C được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng 2,5 lít trong 1 phút. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 3kg/m , nhiệt dung riêng của nước là c4180 J/(kg.K) . Nhiệt lượng mà máy đã cung cấp cho nước trong 5 phút là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?