PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 11 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 11 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): The children their kites in the field when it started to rain heavily. A. are flying B. will fly C. would fly D. were flying Câu 22 (TH): She put so _________ salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty. A. many B. little C. much D. a little Câu 23 (TH): She sings __________ than her sister. A. the most beautiful B. more beautiful C. more beautifully D. the beautifully Câu 24 (NB): The candidate took a breath before he walked into the interview room. A. deep B. deeply C. depth D. deepen Câu 25 (NB): The manager is directly responsible the efficient running of the office. A. in B. for C. about D. at Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question. A. too many B. in C. so D. were Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear. A. works as B. an C. that D. men’s clothes and footwear Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home. A. is B. it’s C. to greet D. comes home Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions. A. where B. very beautiful C. has D. attractions Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills. A. too often B. mostly C. it does D. your Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): The president was reported to have suffered a heart attack. A. People say that the president had suffered a heart attack. B. The president was reported to suffer a heart attack. C. People reported the president to suffer a heart attack. D. It was reported that the president had suffered a heart attack. Câu 32 (TH): “Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said. A. My neighbor advised me to ask the Council for help. B. My neighbor told me not to ask the Council for help. C. My neighbor recommends asking the Council for help. D. My neighbor wants to know why I don’t ask the Council for help. Câu 33 (VD): Every soldier will have to use a radio after landing. A. It is a must of every soldier that they use a radio after they landed. B. That every soldier needs a radio to use after landing will be necessary. C. After landing, it will be vital that every soldier uses a radio. D. Every soldier’s using a radio will be needed once landed. Câu 34 (VD): I’m sure Lusia was very disappointed when she failed the exam. A. Lusia must be very disappointed when he failed the exam. B. Lusia must have been very disappointed when she failed the exam. C. Lusia may be very disappointed when she failed the exam. D. Lusia could have been very disappointed when she failed the exam. Câu 35 (TH): I will not go abroad to study if I have not enough advice. A. I have no intention to go abroad to study despite having advice.
Trang 2 B. I have had enough advice to go abroad to study. C. Unless I have enough advice, I will not go abroad to study. D. Not any advice given to me can stop me from going abroad to study. Question 36 – 40: Read the passage carefully. 1. An estimated 18,000 people die every day worldwide as a result of air pollution. The great majority of the world's population breathe air that does not meet World Health Organization guidelines. Air pollution has become so bad that it's said we now have a “fifth season”: this time of year, when lethal smogs envelop some of the most populated parts of the world. Delhi's atrocious smogs, which caused an international cricket match to be halted on Sunday, follow similar ones last year. 2. But 65 years on from the toxic Great Smog of London that descended on 5 December 1952, and led to ground-breaking anti-pollution laws being passed, the air above the UK still hasn‘t cleared. In London alone more than one person an hour dies prematurely from a range of conditions such as congestive heart failure, asthma and emphysema as a result of exposure to particulate matter and nitrogen dioxide. The mayor of London, Sadiq Khan, has called for a new Clean Air Act that would enshrine a right to clean air. 3. Smog Day marks the anniversary of the Great London Smog, and the middle of the international smog season. It grew out of an initiative to share the experiences of people living with air pollution in London and New Delhi, whose air quality is among the worst in the world. In spite of many differences between life in the two capital cities, there are parallels in the experiences of people who work on the streets, runners who exercise along them, taxi drivers, parents and children and the doctors who care for those with breathing difficulties. 4. Progress on air pollution is already being made in many places around the world. The recent Lancet Commission on pollution and health points out that air-quality improvements not only save lives, but have other benefits. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the main idea of the passage? A. Successful efforts in making the air less polluted. B. The comparison of air pollution levels between two big cities. C. How serious air pollution is worldwide. D. What Smog Day in London is. Câu 37 (VD): What can be inferred about the “fifth season”? A. It is the last season of the climatic pattern in a year. B. During this time outdoor sports games may be cancelled. C. During this time, lethal smogs attack almost any places in the world. D. It is the result of overpopulation. Câu 38 (TH): Which word is closest in meaning to the word “enshrine” in paragraph 2? A. prevent B. improve C. maintain D. authorize Câu 39 (VD): Which statement is not true of London and New Delhi? A. People from these cities share the same experience of breathing difficulties. B. People who work on the streets in these cities share the same experience. C. Air quality in these cities is among the worst. D. These two capital cities are not completely alike. Câu 40 (TH): Compared to London in 1957, London now _______ A. has better air quality. B. has fewer laws passed. C. sees an increase in nitrogen dioxide. D. has unchanged air pollution level.
Trang 3 Đáp án 21. D 22. C 23. C 24. A 25. B 26. D 27. B 28. B 29. A 30. B 31. D 32. A 33. C 34. B 35. C 36. B 37. C 38. C 39. A 40. D LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): The children their kites in the field when it started to rain heavily. A. are flying B. will fly C. would fly D. were flying Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết: - Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (fly) trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến (started to rain). Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến, cắt ngang chìa thì quá khứ đơn. - Cấu trúc: S + were/was + V-ing + when + S + Ved/V2. Tạm dịch: Bọn trẻ đang thả diều trên cánh đồng thì trời bắt đầu mưa nặng hạt. Câu 22 (TH): She put so _________ salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty. A. many B. little C. much D. a little Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: many + N số nhiều, đếm được: nhiều => loại, vì “salt” (muối) là danh từ không đếm được little + N không đếm được: rất ít (gần như là không có) much + N không đếm được: nhiều a little + N không đếm được: một ít Cấu trúc: so + từ chỉ lượng + danh từ + that …. : quá … đến nỗi mà … Tạm dịch: Cô ấy cho quá nhiều muối vào món canh đó đến nỗi mà cô ấy không thể ăn nó. Món đó quá mặn. Câu 23 (TH): She sings __________ than her sister. A. the most beautiful B. more beautiful C. more beautifully D. the beautifully Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Sau động từ “sing” (hát) cần một trạng từ. Ta sử dụng so sánh hơn của trạng từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa cách mà người (hoặc vật) này làm gì với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn: - Đối với trạng từ ngắn: S + V + adv + er + than + S2 - Đối với tính từ dài: S + V + more + adv + than + S2 beautiful (adj) => beautifully (adv) “beautifully” là tính từ dài => more beautifully Tạm dịch: Cô ấy hát hay hơn chị của mình. Câu 24 (NB): The candidate took a breath before he walked into the interview room. A. deep B. deeply C. depth D. deepen Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: A. deep (a): sâu B. deeply (adv): sâu    C. depth (n): chiều sâu, độ sâu D. deepen (v): làm sâu hơn
Trang 4 Trước danh từ “breath” (hơi thở) ta cần một tính từ. Tạm dịch: Người xin việc hít một hơi thở sâu trước khi anh ta bước vào phòng phỏng vấn. Câu 25 (NB): The manager is directly responsible the efficient running of the office. A. in B. for C. about D. at Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: be responsible for: chịu trách nhiệm Tạm dịch: Người quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm cho việc hoạt động hiệu quả của văn phòng. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question. A. too many B. in C. so D. were Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ là “each of + N” => V (động từ chia số ít) Sửa: were => was Tạm dịch: Có rất nhiều người tham gia sự kiện này, nên mỗi người chỉ được hỏi 1 câu. Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear. A. works as B. an C. that D. men’s clothes and footwear Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng “an”. Danh từ “magazine” được nhắc đến lần đầu => không dùng “the” Sửa: an => a Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông. Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home. A. is B. it’s C. to greet D. comes home Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: Tính từ sở hữu của con vật là its + N Sửa: it’s => its Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà. Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions. A. where B. very beautiful C. has D. attractions Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là “where” (khi ở nơi đó, chủ thể nói làm gì, có hành động gì ở đó). Trong ngữ cảnh câu này, France được coi là một đất nước, chỉ nói chung chung về địa điểm mà không đề cập đến hành động của người nói diễn ra ở trong đó, nên phải sử dụng “which”. Sửa: where => which Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan. Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills. A. too often B. mostly C. it does D. your Phương pháp giải:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.