Content text ĐỀ SỐ 02 CK2 SINH HỌC 10.docx
TRƯỜNG THPT ĐỀ SỐ 02 (Đề thi có 0 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: SINH HỌC-LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 02 Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ A. lục lạp. B. màng thylakoid. C. chất nền của lục lạp. D. sắc tố quang hợp. Câu 2. Đồ thị hình bên mô tả sự thay đổi hàmượng DNA trong nhân một tế bào mô phân sinh của cơ thể thực vật lưỡng bội ở các pha của chu kì tế bào. Giai đoạn B trong đồ thị tương ứng với A. kì đầu. B. pha G 1 . C. kì giữa. D. pha S. Câu 3. Nguyên phân được ứng dụng nhiều vào y học và thực tiễn cuộc sống sản xuất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tái sinh các mô và cơ quan bị tổn thương. II. Nuôi cấy mô tế bào thực vật. III. Nhân bản vô tính ở động vật. IV. Lai tạo giống cây trồng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Hình bên mô tả quá trình giảm phân của tế bào, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n=4. B. 2n=6. C. 2n=8. D. 2n=10. Câu 5. Cho biết tên gọi quá trình chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào biệt hóa khác nhau? A. Phân hóa tế bào. B. Phản phân hóa tế bào. C. Phân chia tế bào D. Nảy mầm Câu 6. Hình bên mô tả các bước ở quá trình A. Nuôi cấy vi sinh vật. B. Tách chiết vi khuẩn. C. Phân lập vi khuẩn. D. Tất cả đáp án đúng. Câu 7. Cho các pha sinh trưởng của vi khuẩn sau đây:
I. Pha log II. Pha lag III. Pha cân bằng IV. Pha suy vong Thứ tự đúng các pha trong nuôi cấy không liên tục lần lượt là A. II → I → III → IV. B. I → II → III → IV.C. II → I → IV → III. D. I → II → IV → III. Câu 8. Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực nông nghiệp? A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học B. Sản xuất thuốc kháng sinh C. Sản xuất phân bón vi sinh vật D. Tạo giống cây trồng chuyển gene Câu 9. Trong quá trình làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đông đặc sau khi lên men là do A. vi sinh vật hút phần lớn lượng nước để sinh trưởng. B. acid lactic sinh ra làm kết tủa protein trong sữa. C. nồng độ H + giảm lên làm biến tính protein trong sữa. D. nước trong sữa chuyển hoá thành sinh khối vi khuẩn. Câu 10. Đây là loại virus nào? A.Virus trần. B.Virus có vỏ ngoài. C.Thực khuẩn thể Page. D.Thực khuẩn thể Phage. Câu 11. Cho thông tin ở bảng sau: Giai đoạn Mục đích 1. Tạo vector virus tái tổ hợp 2. Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn 3. Nuôi vi khuẩn để tạo sinh khối. a. Nuôi vi khuẩn đã nhiễm virus và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm b. Cắt bỏ gene không quan trọng của virus, gắn/ghép gene mong muốn vào DNA virus để tạo vector virus tái tổ hợp. c. Biến nạp vector virus tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí? A. 1 – a; 2 – c; 3 - b B. 1 – a; 2 – b; 3 – c C. 1 – b; 2 – c; 3 - a D. 1 – b; 2 – a; 3 - c Câu 12. Cho các bước sau: I. Tạo vector virus tái tổ hợp II. Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối III. Tải nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn IV. Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm Trật tự đúng các bước trong quy trình ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học là A. I → II → III → IV. B. I → III → II → IV. C. II → I → III → IV. D. II → IV → III → I. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân sau đây
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. [1] thoi phân bào xuất hiện. b. Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n=2. c. Tế bào này đang thực hiện hiện giảm phân 2. d. Có hiện tượng 2 trong 4 cromatid của từng cặp NST tương đồng trao đổi đoạn cho nhau, là cơ sở của hiện tượng hoán vị gen. Câu 2. Một số virus có thể ứng dụng trong các liệu pháp gene trong y tế nhằm thay thế gene bệnh thành gene lành. Hình bên dưới là quy trình sử dụng liệu pháp gene bằng cách sử dụng Adenovirus mang gene lành cho nhiễm vào các tế bào tủy xương để nhân bản hệ gene, sau đó phân lập và tiêm vào cơ thể người có thể trị các bệnh di truyền liên quan đến các tế bào máu. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? a.Trong trường hợp này virus là vector virus chuyển gene. b.Adenovirus có khả năng tích hợp hệ gene của chúng vào tế bào tủy xương. c.Adenovirus trong trường hợp này tạo ra thụ thể kháng nguyên. d.Có thể dùng các tế bào máu (tế bào hồng cầu) thay thế các tế bào tủy xương. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Một hợp tử của một loài sinh vật đã nguyên phân 4 đợt liên tiếp, được môi trường nội bào cung cấp 120 nhiễm sắc thể đơn. Vậy bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử bằng bao nhiêu? Đáp án: Câu 2. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gene AABB thành 10 phôi và nuôi cấy sau đó truyền vào tử cung 10 cá thể có kiểu gene aabb để mang thai hộ. Kết quả sinh được bao nhiêu bò con có kiểu gene AABB. Đáp án: Câu 3. Cho các cơ sở khoa học sau đây: (1). Tính toàn năng của tế bào; (2). Khả năng biệt hóa của tế bào; (3). Khả năng phản biệt hóa của tế bào và (4). Khả năng phân chia của tế bào. Công nghệ tế bào dựa vào bao nhiêu cơ sở khoa học kể trên? Đáp án: Câu 4. Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm? Đáp án: