Content text PHẦN I . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - HOÁN VỊ GENE - GV.docx
HOÁN VỊ GENE PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Vào năm 1913 nhà khoa học nào đã đề xuất phương pháp xây dựng bản đồ di truyền? A. Mendel. B. Correns. C. Alfred Henry Sturtevant. D. Monod. Câu 2. Quá trình trao đổi chéo nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I là cơ sở của hiện tượng nào? A. Đảo đoạn NST. B. Đột biến gene. C. Hoán vị gene. D. Chuyển đoạn NST. Câu 3. Bản đồ di truyền là ứng dụng của hiện tượng nào diễn ra trong tế bào? A. Nhân đôi NST. B. Đột biến gene. C. Đột biến NST. D. Hoán vị gene. Câu 4. Hai gene hoán vị với tần số 30% thì khoảng cách tương đối của chúng trên NST là bao nhiêu đơn vị bản đồ (cM)? A. 10. B. 5. C. 30. D. 40. Câu 5. Một cá thể đực có kiểu gene BD bd , biết tần số hoán vị gene giữa hai gene B và D là 40%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Hướng dẫn giải - Cơ thể BD bd giảm phân cho 4 loại giao tử, 2 loại giao tử liên kết là BD và bd 2 loại hoán vị là Bd và bD Câu 6. Một cơ thể đực có kiểu gene ABD abd , biết hai gene các gen trên 1 nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gene). Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? A. 1 B. 2 C. 4 D. 8 Hướng dẫn giải - Cơ thể giảm phân cho 2 loại giao tử ABD và abd Câu 7. Hai cặp gene Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp nào ? A. Hai cặp gene này nằm ở tế bào chất. B. Hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST. C. Hai cặp gene này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. D. Một cặp gene nằm ở tế bào chất, một cặp gen nằm ở trên NST. Câu 8. Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gene Aa và Bb nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể thuộc loài này có kiểu gene Ab aB giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gene ab với tỉ lệ A. 25% hoặc 0%. B. 15%. C. 25%. D. 25% hoặc 50%. Hướng dẫn giải
-1 tế bào sinh tinh giảm phân nếu tế bào đó không xảy ra hoán vị cho 2 loại giao từ 1 Ab = l aB giao tử ab = 0. -Nếu 1 tế bào đó xảy ra hoán vị cho 4 loai giao tử với tỉ lệ lẠb: lạB: 1ẠB: lạb Giao tử ạb =25%. Câu 9. Kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F 1 vì A. do sai số ngẫu nhiên xuất hiện ruồi đực không tạo được kiểu hình tái tổ hợp B. hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi cái C. hoán vị gene ít xảy ra ở ruồi đực D. ruồi đực không thể mang thai và đẻ trứng nên không thể can thiệp vào quá trình tạo thành hợp tử trong trứng. Câu 10. Hoán vị gene do trao đổi chéo giữa các NST tương đồng, xảy ra trong giảm phân tạo các giao tử tái tổ hợp mang các tổ hợp gene mới. Kết hợp với sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình ………(1)……….. ở các loài sinh sản ……..(2)…….., làm tăng nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Từ/ Cụm từ còn trống là A. (1) – thụ tinh; (2) – hữu tính B. (1) – giao phối; (2) – hữu tính C. (1) – kết hợp; (2) – hữu tính D. (1) – thụ tinh; (2) – vô tính Câu 11. Hình bên là bản đồ di truyền một phần NST số II của ruồi giấm. Quy ước: A - anten dài, a- anten ngắn; B- thân xám, b- thân đen; D- mắt đỏ, d- mắt gạch; E- cánh bình thường, e- cánh cụt; F - mắt đỏ, f- mắt nâu. Các allele trội là trội hoàn toàn. Căn cứ vào dẫn liệu đã cho, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các gene không allele tương tác thì luôn phân li độc lập với nhau. B. Cho P: ♀ Be//bE × ♂ BE//be thì tỉ lệ ruồi thân xám cánh bình thưởng ở đời con là 54,75% C. Tần số hoán vị gene giữa Aa và Bb là 48,5%. D. Một con ruồi cái BD//bd giảm phân cho tỉ lệ giao tử bd là 4,5%. Hướng dẫn giải Phương pháp: Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập quy luật di truyền liên kết với giới tính. Cách giải: A sai. Vì các gen tương tác với nhau nên phân li độc lập với nhau. B sai.
Khoảng cách giữa gen B và E là? 67 – 48,5 = 18,5cM → Tần số hoán vị giữa 2 gen f = 18,5%. P: ♀ Be//bE × ♂ BE//be Tỉ lệ ruồi thân xám cánh bình thưởng (B-E-) = 0,5 + 0,0925 x 0,5 = 54,625%. C đúng. Vì khoảng cách giữa 2 gen A và E là 67cM → f = 67%. D sai. Khoảng cách giữa 2 gen B và D là 9cM → Tần số hoán vị gen f = 9%. Tỉ lệ giao tử bd = 45,5%. Câu 12. Tần số hoán vị không có đặc điểm nào sau đây ? A. Luôn nhỏ hoặc bằng 50%. B. Chính là khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể. C. Tính bằng tỷ lệ phần trăm các giao tử tái tổ hợp. D. Đặc trưng cho loài. Câu 13. Khi nói về tần số hoán vị gene, điều nào dưới đây sai? A. Được sử dụng để lập bản đồ gene. B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gene. C. Không vượt quá 50%. D. Thể hiện lực liên kết giữa các gene. Câu 14. Đơn vị của bản đồ di truyền là A. l(lít). B. cM(centiMorgan). C. mm(milimetres). D. m(metres). Câu 15. Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gene Ab aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ A. 30%. B. 50% hoặc 25%. C. 25%. D. 20%. Hướng dẫn giải -1 TB sinh tinh nếu ko HVG thì sẽ tạo ra 2 LOẠI giao tử Ab và aB, mỗi loại chiếm 50% -Nếu TB này có HVG thì sẽ tạo ra 4 LOẠI giao tử Ab = aB = AB = ab = 25% ( ko cần quan tâm tần só HVG = bao nhiêu vì họ cho 1 TẾ BÀO) Câu 16. Khi so sánh tiêu bản bộ nhiễm sắc thể của người và các loài khác thuộc bộ Linh trưởng, các nhà khoa học đã phát hiện sự sắp xếp lại của các nhóm gene liên kết, nhờ đó đã dự đoán được cơ chế tiến hoả đóng góp vào sự hình thành loài người từ tổ tiên chung với các loài này. Đây là ứng dụng về…(1) trong tiến hóa? A. (1)-Điều hòa biểu hiện gene. B. (1)-Bản đồ di truyền. C. (1)-Quy luật di truyền. D. A và B đúng. Câu 17. Trong chăn nuôi, trồng trọt, dựa vào thông tin về …(1)…ở giống vật nuôi, cây trồng, có thể dự đoán được tỉ lệ xuất hiện các tổ hợp gene mới ở thế hệ con cháu trong các phép lai, có ý nghĩa trong công tác chọn giống. Cụm từ (1) là A. (1)-Tần số tái tổ hợp. B. (1)-Bản đồ di truyền. C. (1)-Quy luật di truyền. D. A và B đúng. Câu 18. Trong y học, dựa vào …(1)…cho phép xác định vị trí các gene, có ý nghĩa trong việc tìm ra gene gây bệnh và trong công tác chẩn đoán, điều trị bệnh. Cụm từ (1) là A. (1)-Liên kết gene. B. (1)-Bản đồ di truyền. C. (1)-Quy luật di truyền. D. A và B đúng.