Content text Unit 3 - HS.docx
► VOCABULARY (TỪ VỰNG) WORDS TYPE PRONUNCIATION MEANING adopt (v) /əˈdɒpt/ nhận làm con nuôi article (n) /ˈɑːtɪkl/ bài báo animal (n) /’ænɪml/ động vật backwards (adj) /ˈbækwədz/ giật lùi,chậm tiến,lạc hậu,về phía sau bat (n) /bæt/ con dơi bear (n) /beə(r)/ con gấu become extinct (Ph.v) /bɪˌkʌm ɪkˈstɪŋkt/ bị tuyệt chủng butterfly (n) /ˈbʌtəflaɪ/ con bướm camel (n) /ˈkæml/ lạc đà caribou (n) /ˈkærɪbuː/ tuần lộc communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/ giao tiếp creature (n) /ˈkriːʧə(r)/ sinh vật crocodile (n) /ˈkrɒkədaɪl/ cá sấu danger (n) /ˈdeɪnʤə(r)/ sự nguy hiểm dull (adj) /dʌl/ đần độn,tối dạ,chậm hiểu eagle (n) /ˈiːgl/ chim đại bàng explain (v) /ɪkˈspleɪn/ giải thích,giảng giải film star (n) /ˈfɪlm stɑː(r)/ ngôi sao điện ảnh fish (n) /fɪʃ/ con cá fly (n) /flaɪ/ con ruồi frog (n) /frɒg/ con ếch giraffe (n) /ʤəˈrɑːf/ hươu cao cổ gorilla (n) /gəˈrɪlə/ con khỉ đột grow (v) /grəʊ/ phát triển,lớn lên musical instrument (n) /ˌmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/ nhạc cụ national park (n) /ˌnæʃnəl ˈpɑːk/ công viê quốc gia north pole (n) /ˌnɔːθ ˈpəʊl/ bắc cực octopus (n) /ˈɒktəpəs/ bạch tuộc ostrich (n) /ˈɒstrɪʧ/ đà điểu panda (n) /ˈpændə/ gấu trúc planet (n) /ˈplænɪt/ hành tinh pollution (n) /pəˈluːʃn/ sự ô nhiễm protect (v) /prəˈtekt/ bảo vệ rabbit (n) /ˈræbɪt/ con thỏ rat (n) /ræt/ con chuột scorpion (n) /ˈskɔːpiən/ con bò cạp situation (n) /sɪʧuˈeɪʃn/ vị trí snake (n) /sneɪk/ con rắn UNIT 3: WILD LIFE THEORY
south pole /ˌsaʊθ ˈpəʊl/ nam cực species (n) /ˈspiːʃiːz/ loài, spider (n) /ˈspaɪdə(r)/ con nhện survive (v) /səˈvaɪv/ sống sót,vẫn còn tồn tại swim (v) /swɪm/ bơi tail (n) /teɪl/ đuôi( thú vật,chim,cá) weird (adj) /wɪəd/ huyền bí,kỳ lạ,khác thường whale (n) /weɪl/ cá voi wildlife (n) /ˈwaɪldlaɪf/ động vật hoang dã wing (n) /wɪŋ/ cánh wolf (n) /wʊlf/ chó sói world (n) /wɜːld/ thế giới ► GRAMMAR (NGỮ PHÁP) I. Superlative adjectives (So sánh nhất của tính từ) Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó - Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ex: tall, high, big,... - Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ex: expensive, intelligent,... 1. Cấu trúc Short adjectives ( Tính từ ngắn) S + V +the + short adj/adv + est + ( noun) Với tính từ ngắn,thêm đuôi “est”vào sau adj Ex: - It was the happiest day of my life. (Đó là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi.) - Giraffe is the tallest animal in the world.(Hươu cao cổ là động vật cao nhất trên thế giới) - He is the best student in my class. (Cậu ấy là học sinh giỏi nhất lớp tôi) Long adjectives( Tính từ dài) S + V + the + most + long adj/adv + ( noun) Với tính từ dài, thêm “ the most “trước adj Ex: - Love is the most important thing. (Tình yêu là điều quan trọng nhất.) - Nhi speaks English the most fluently in her class. - (Trong lớp,Nhi nói tiếng Anh lưu loát nhất) - This book is the most interesting. (Đây là quyển sách thú vị nhất) => So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng much hoặc by far. Ex: Amy is the smartest by far. (Amy thông minh nhất,hơn mọi người nhiều) Nam’s English was much the worst. (Tiếng Anh của Nam tệ nhất,tệ hơn mọi người nhiều Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách - Thêm est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adj/adv) hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -et, -ow, -ly, le. Ví dụ : clever( thông minh) ➔ cleverest(thông minh nhất ) quiet( yên lặng) ➔ quietest( yên lặng nhất ) shallow (nông) ➔ shallowest(nông nhất) early( sớm) ➔ Earliest( sớm nhất) simple( đơn giản) ➔ simplest( đơn giản nhất) - Thêm the most vào trước tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết( trừ các tính từ tận cùng bằng -er, -ow, -ly, le) hoặc có từ 3 âm tiết trở lên (long adj/adv). Ví dụ : expensive( đắt) ➔ the most expensive( đắt nhất) famous (nổi tiếng) ➔ the most famous (nổi tiếng nhất) beautiful( đẹp) ➔ the most beautiful( đẹp nhất )
interesting( thú vị) ➔ the most interesting( thú vị nhất) interesting( thú vị) ➔ the most interesting( thú vị nhất) 2. Hình thức so sánh bất quy tắc (Irregular comparision) Tính từ/Trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất Good/well( tốt) better best Bad/badly (tệ ) worse worst Far( xa) father/ further fathest/ furthest Many/much( nhiều) more most Little( ít) less least Old(già,cũ) older/elder oldest/eldest - Cả fathest/furthest đều được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Ex: Nha Be is the fathest/furthest district of the three.(Nhà Bè là quận xa nhất trong ba quận) - Further còn có nghĩa “thêm nữa,hơn nữa” (father không có nghĩa này) Ex: Let me know if you have any futher news.(= any more news) (Nếu bạn có thêm tin tức gì thì hãy cho tôi biết nhé. II. Can for ability (Động từ khuyết thiếu “can” ) “Can” là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau. Thể Thể khẳng định + Thể phủ định Thể nghi vấn Cấu trúc S + can/ can’t + V + (…). Can + S + V + (…) ? Yes, S + can. No, S + can’t. Chức năng Diễn tả khả năng của một người có thể/ không thể làm được gì, hoặc một sự việc có thẻ/ không thể xảy ra ở hiện tại. Dùng trong câu hỏi đè nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ - She can speak Spainish. (Cô ấy có thể nói tiếng Tay Ban Nha) - It can rain. (Trời có thể mưa) - Can I ask you a question? (Tôi có thể hỏi bạn 1 câu không?) - Can you swim? ( Bạn có thể bơi không?) III. Might for possibility “Động từ khuyết thiếu “ might”” Might là động từ khuyết thiếu do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau Thể Thể khẳng định Thể phủ định Cấu trúc S + might + V ... S + might not/mightn’t + ... Chức năng Dùng để nói về những hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. Dùng để nói về những hành động, sự việc không thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. Ví dụ She might come here. (Có thể cô ấy đến đây) Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. ( Nhớ mang theo ô khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa) It might not be true. ( Có thể điều đó không đúng) There might not be a meeting on Friday because the director í ill). ( Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm). Phân biệt May và Might Might May Chức năng Đều được dùng để nói khả năng của một sự việc Khả năng xảy ra Diễn tả khả năng xảy ra thấp (dưới 50%) Diễn tả khả năng xảy ra cao (trên 50%) Ví dụ She is a very busy, but I hope she might join us tomorrow. I may go to Sai gon tomorrow.