Content text CHUONG 9.LIPID – CARBOHYDRATE – PROTEIN – POLYMER.GIAI.pdf
Lý thuyết và bài tập KHTN 9 (phần Hóa học) Chương 9: Lipid - Carbohydrate – Protein – Polymer - KHTN 9 - Hóa học. 2 CHỦ ĐỀ 1: LIPID A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I.LIPID Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hoả,... Một số loại lipid: chất béo (a) và sáp (b) Lipid gồm là chất béo (dầu thực vật và mỡ động vật), sáp (bề mặt lá, thân cây, trái cây của nhiều loại thực vật và da, lông của một số loại động vật),... II. CHẤT BÉO 1. Khái niệm: Chất béo là triester của glycerol với các acid béo. - Glycerol: C3H5(OH)3. - Acid béo là các acid hữu cơ có công thức chung R-COOH, với R thường là -C15H31, -C17H35, -C17H33, - C17H31,... và thường có mạch carbon dài, không phân nhánh. => Công thức chung là (RCOO)3C3H5 (R có thể giống hoặc khác nhau) Acid béo Chất béo C15H31COOH: palmitic acid acid béo C17H35COOH: stearic acid no C17H33COOH: oleic acid acid béo C17H31COOH: linoleic acid không no (C15H31COO)3C3H5: Tripalmitin chất béo (C17H35COO)3C3H5: Tristearin no (rắn) (C17H33COO)3C3H5: Triolein chất béo (C17H31COO)3C3H5: Trilinolein không no (lỏng) 2.Tính chất vật lí Chất lỏng như dầu lạc, dầu hướng dương, dầu cá,...; chất rắn như các loại mỡ động vật, bơ,... Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và tan trong một số dung môi hữu cơ như benzene, xăng, dầu hỏa... 3.Tính chất hoá học Bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm (NaOH, KOH) tạo muối Na (hoặc K) của acid béo và glycerol. Ví dụ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH o t 3RCOONa + C3H5(OH)3 (C15H31COO)3C3H5 +3NaOH o t 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3