PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 4 K8 - HS.docx



Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) 3  When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ When, Where, How, Why + auxiliary V + S + V? Dùng khi muốn biết thời gian (When), nơi chốn (Where), cách thức (How) và lí do (Why). - When để hỏi về thời gian: E.g. When did you go to the zoo?  I went to the zoo yesterday. - Why để hỏi về lí do: E.g. Why did he fail the exam?  Because he was lazy. - Where để hỏi về địa điểm: E.g. Where do you like going?  I like going to the park. - How để hỏi về cách thức hoặc phương tiện đi lại: E.g. How did Minh get to school yesterday?  He went to school by bus. *** Đối với “How” ta còn rất nhiều câu hỏi How much Dùng để hỏi số lượng, giá với N không đếm đc How much water do you need? How many Dùng để hỏi số lượng với N đếm đc How many books does she have? How old Dùng để hỏi tuổi How old is your mother? How often Dùng để hỏi về tần suất How often do you go to the cinema? How long Dùng để hỏi về thời lượng của hành động How long have you been waiting for me? How far Dùng để hỏi về khoảng cách How far is it from your house to school? How + Adj Dùng để hỏi về những điều khác How large is the yard? 2. Countable and uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được) Countable nouns Uncountable nouns  Danh từ đếm được (Countable Nouns) Định nghĩa: Là những danh từ chỉ người, động vật, sự vật, hoặc hiện tượng có thể đếm được bằng số lượng cụ thể (ví dụ: một cái ghế, hai cái ghế). Chúng tồn tại dưới hai hình thái: số ít và số nhiều. Đặc điểm: - Số ít: Thường đi kèm mạo từ "a/an" phía trước (ví dụ: a chair, an apple). - Số nhiều: Dùng để chỉ số lượng từ 2 trở lên. Để chuyển từ số ít sang số nhiều, ta thường thêm "-s" hoặc "-es" vào cuối, trừ một số trường hợp bất quy tắc. Quy tắc thêm "-es": - Kết thúc bằng "ch, sh, s, x, o": Thêm "-es" (ví dụ: one glass → four glasses). - Kết thúc bằng "y": Đổi "y" thành "i" rồi thêm "-es" (ví dụ: one family → two families). - Kết thúc bằng "f, fe": Bỏ "f/fe" và thêm "-ves" (ví dụ: a knife → knives, wolf → wolves). *** Một số danh từ đếm được bất quy tắc: Danh từ số ít Danh từ số nhiều Nghĩa woman women phụ nữ man men đàn ông foot feet bàn chân person people con người child children trẻ em tooth teeth răng bacterium bacteria vi khuẩn mouse mice con chuột goose geese con ngỗng

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.