PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Cuối kì 2 - Hóa 10 - CV7991(4 dạng câu hỏi) - 2024-2025 - Dùng chung 3 sách - Đề 6.doc




a. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. b. Phản ứng trên không có sự thay đổi năng lượng. c. Phản ứng trên có sự hấp thu nhiệt từ môi trường xung quanh. d. Khi tạo thành 1 mol H 2 O(g) thì nhiệt lượng tỏa ra là 571,68 kJ. Câu 3. Quá trình nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng. a. Người ta vận dụng yếu tố nồng độ để tăng tốc độ phản ứng. b. Người ta vận dụng yếu tố nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng. c. Người ta vận dụng yếu tố áp suất để tăng tốc độ phản ứng. d. Người ta dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng. Câu 4. Cho bảng số liệu về một số đặc điểm của nguyên tố halogen như sau: Một số đặc điểm của các nguyên tố halogen Nguyên tố Số hiệu nguyên tử Cấu hình electron nguyên tử Độ âm điện Bán kính nguyên tử (pm) Fluorine (F) 9 [He]2s 2 2p 5 3,98 42 Chlorine (Cl) 17 [Ne]3s 2 3p 5 3,16 79 Bromine(Br) 35 [Ar]3d 10 4s 2 4p 5 2,96 94 Iodine (I) 53 [Kr]3d 10 5s 2 5p 5 2,66 115 Astatine (At) 85 [Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 5 2,2 127 Tennessine (Ts) 117 [Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 5 - - a. Trong nhóm halogen, fluorine có tính phi kim mạnh nhất do có độ âm điện lớn nhất. b. Bán kính nguyên tử tăng dần từ fluorine đến tennessine theo chiều tăng dần của độ âm điện. c. Theo tiếng La-tinh, halogen có nghĩa là sinh ra muối. d. Các nguyên tố halogen đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. 2 mol nhôm (aluminium) nhường bao nhiêu mol electron để trở thành ion Al 3+ ? Câu 2. Điều chế NH 3 từ N 2 (g) và H 2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 7 g khí N 2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được biểu diễn như sau: 3H 2 (g) + N 2 (g) ot 2NH 3 (g) 298o rHakJ Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 3. Cho chất xúc tác MnO 2 vào 100 mL dung dịch H 2 O 2 , sau 60 giây thu được 0,0015 mol khí O 2 . Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H 2 O 2 ) trong 60 giây là a10 -4 M/s. Tính giá trị a? Câu 4. Đun nóng lần lượt các muối khan: KCl, KBr, KI với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở điều kiện thích hợp. Có bao nhiêu trường hợp tạo ra Hydrogen halide tương ứng? PHẦN IV: TỰ LUẬN Câu 1.Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau: a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh. b) Phản ứng phân hủy Fe(OH) 3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục. Câu 2. Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn Cl 2 . Nếu dùng muối ăn để điều chế Cl 2 thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%, phần thập phân làm tròn đến 1 chữ số)? Câu 3. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C 3 H 8 ), butane (C 4 H 10 ) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH 3 SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane : butane theo thứ tự 30 :70 đến 50 : 50. Cho phương trình nhiệt hóa học sau C 3 H 8 (g) + 5O 2 (g) 0 t  3CO 2 (g) + 4H 2 O(g) 0 r298H = -2220 kJ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.