PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Cuối kì 2 - Hóa 11 - CV7991(4 dạng câu hỏi) - 2024-2025 - Dùng chung 3 sách - Đề 19.doc


B.Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn. C. Thực hiện phản ứng hydrogen hoá để chuyển các alkene thành alkane. D. Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu. Câu 14. Trong các chất sau: (1) CH 3 CH 2 CHO, (2) CH 3 CH(OH)CH 3 , (3) (CH 3 ) 2 CHCHO, (4) CH 2 =CHCH 2 OH, những chất nào phản ứng với H 2 (Ni, t°) hoặc NaBH 4 sinh ra cùng một sản phẩm? A. (l) và (4). B. (2) và (4). C. (l) và (2). D. (3) và (4). Câu 15. Có thể phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng dung dịch KMnO 4 . Chọn phát biểu đúng A. Styrene không làm mất màu dung dịch KMnO 4 ngay điều kiện thường. B. Benzene tác dụng với dung dịch KMnO 4 khi đun nóng. C. Toluene không tác dụng với dung dịch KMnO 4 . D. Toluene tác dụng với dung dịch KMnO 4 khi đun nóng. Câu 16. Chất X có công thức đơn giản nhất là C 2 H 5 O, hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1) Aldehyde chỉ thể hiện tính khử; (2) Aldehyde phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t o ) tạo ra alcohol bậc một; (3) Acetic acid không tác dụng được với Cu(OH) 2 ; (4) Oxi hóa ethylene là phương pháp hiện đại để sản xuất acetic aldehyde. (5) Nguyên liệu để sản xuất acetic acid theo phương pháp hiện đại là methanol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 18. Trong các chất sau: (1) CH 3 CH 2 CHO, (2) CH 3 CH(OH)CH 3 , (3) (CH 3 ) 2 CHCHO, (4) CH 2 =CHCH 2 OH, những chất nào phản ứng với H 2 (Ni, t°) hoặc NaBH 4 sinh ra cùng một sản phẩm? A. (l) và (4). B. (2) và (4). C. (l) và (2). D. (3) và (4). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau: 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 CH3C(CH3)3ClCOOCH 3 43 3 55 8 4 75 0,03 0,14 0 0,0025 0,008 0,001 benzenetoluentert-butylbenzenechlorolbenzenemethylbenzoate a. Nhóm thế ankyl làm tăng hoạt trong vòng benzene ở trên. b. Nitro hóa toluen thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene với tỉ lệ phần trăm mỗi sản phẩm lần lượt là: 58,5; 4,08 và 37,41. c. Các nhóm thế halogen và ester làm giảm hoạt vòng benzene. d. Nhóm tert-butyl có kích thước lớn làm cản trở sự tấn công tại các vị trí ortho nên phần trăm sản phẩm thế ortho vào tert-butylbenzene giảm so với toluene. Câu 2. Dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như: làm dung môi, là chất trung gian để tổng hợp chất hữu cơ như: alcohol, phenol,… ; là chất đầu để tổng hợp polymer CH 2 = CHCl tổng hợp poly(vinyl chloride) – PVC;…
a. Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ b. Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen có xu hướng giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử. c. Tên gọi thay thế của Br – CH 2 CH = CH 2 là 1-bromoprop-3-ene. d. Khi tách halogen halide từ các dẫn xuất halogen luôn tạo một sản phẩm duy nhất. Câu 3. Acetone là dung môi tốt trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khối, dùng để pha loãng nhựa polyester và được sử dụng trong chất tẩy rửa. a. Công thức của acetone là (CH 3 ) 2 CO. b. Acetone dễ tan trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn propan-2-ol. c. Acetone được điều chế từ cumene. d. Acetone có thể tham gia phản ứng cộng hydrogen cyanide và phản ứng với nước bromine. Câu 4. Benzoic acid, C 7 H 6 O 2 (hoặc C 6 H 5 COOH), là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng cacboxylic acid thơm đơn giản nhất. Acid yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Đây là một chất ban đầu quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác. Các muối và este của axit benzoic được gọi là benzoat. Benzoic acid được sản xuất thương mại bằng cách oxy hóa dần toluene bằng oxygen. Quá trình này được thực hiện có xúc tác coban hay manganese naphthenate. Công nghệ này sử dụng các vật liệu thô rẻ tiền, có hiệu suất cao và được xem là không gây hại môi trường. a. Công thức tổng quát của dãy benzoic acid là C n H 2n-6 O 2 . b. Số liên kết pi trong phân tử benzoic acid là 4. c. Toluene + O 2 → benzoic acid + X. Số nguyên tử carbon trong X là 1. d. Do benzoic acid ít tan trong nước nên trong thực tế người ta không sử dụng benzoic acid làm chất bảo quản mà thường dùng muối sodium benzoate. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các chất sau: acetylene, ethene, but-2-yne, pent-1-yne, propane. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong ammonia tạo kết tủa màu vàng? Câu 2. Cho các thí nghiệm sau: (1) cho ethanol tác dụng với Na kim loại. (2) cho ethanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói. (3) cho glycerol tác dụng với Cu(OH) 2 . (4) cho ethanol tác dụng với CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc xúc tác. Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol? Câu 3. Cho các chất: CH 3 CH 2 CHO, CH 3 COCH 3 , CH 3 CH 2 CH 2 OH, CH 3 COOH . Có bao nhiêu hợp chất tác dụng được với I 2 /NaOH tạo hợp chất iodoform? Câu 4. Ethyl formate là chất có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Ethyl formate có phân tử khối bằng PHẦN IV: TỰ LUẬN Câu 1. Hãy xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X, biết X có công thức phân tử C 7 H 8 O, có chứa vòng benzene và phản ứng được với dung dịch NaOH. Câu 2. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m 2 với độ dày 0,1 m người ta đun nóng dung dịch chứa 52,45 gam glucose với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm 3 , hiệu suất phản ứng tráng gương là 70% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là Câu 3. Ion Ca 2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC 2 O 4 ) rối cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường axir theo phản ứng sau : KMnO 4 + CaC 2 O 4 + H 2 SO 4  CaSO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + CO 2 + H 2 O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05mL dung dịch

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.