PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. File lời giải (GV).pdf

Dạng 4. Nhiệt dung riêng. Nhiệt nóng chảy riêng. Nhiệt hóa hơi riêng Câu 1(Sở Vĩnh Phúc – TN THPT 2025): Một máy nước nóng hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời có hiệu suất chuyển đổi bằng 25% ; cường độ bức xạ Mặt Trời lên bộ thu nhiệt là 2 1000 W / m ; diện tích bộ thu nhiệt là 2 4, 2 m . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg .K. a) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 4200 W. b) Trong 2 giờ năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 28,8MJ. c) Trong 2 giờ phần năng lượng chuyển thành nhiệt năng là 6 5,76 10 J × d) Nếu hệ thống đó làm nóng 30 kg nước thì trong thời gian 1 giờ nhiệt độ nước tăng thêm 30 C° Lời giải: P IS = = × = Þ 1000 4, 2 4200 W a) Đúng 6 A Pt J MJ = = × × × = × = Þ 4200 2 60 60 30, 24 10 30, 24 b) Sai 6 6 Q HA J = = × × = × Þ 0, 25 30, 24 10 7,56 10 c) Sai 6 7,56.10 30.4200. 30 2 Q mc t t t C d ° = D Þ = D Þ D = Þ d) Đúng Câu 2(THPT Trưng Yên – Hưng Yên – TN THPT 2025): Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 200Cvào một ấm nhôm có khối lượng 600 gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t = 35 phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t2 = 1000C. Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là L = 2,26.106 J/K , khối lượng riêng của nước là r = 1000 kg/m3 . Phát biểu Đúng Sai a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J. b) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng 776,53 W. c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 3/4 d) Nhiệt lượng toàn phần mà bếp đã cung cấp là 1630720 J. Lời giải: a) đúng     6 Q mc t 1,5.4190.80 0,6.880.80 20%.1,5 .2, 26.10 thu = D = + + =1223040 J b) đúng   i i tp Q 1223040 P 582, 4 W P .H% t 35.60 = = = =
Þ = P 776,53 W tp   c) sai i tp tp i Q 3 4 Q H 75% Q 4 Q 3 = = = Þ = d) đúng   i tp Q Q 1630720 J 75% = = Ta có bảng kết quả: Phát biểu Đúng Sai a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J. x b) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng 776,53 W. x c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 3/4 x d) Nhiệt lượng toàn phần mà bếp đã cung cấp là 1630720 J. x Câu 3 (THPT Phù Cừ - Hưng Yên – TN THPT 2025): Để xác định nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng các thiết bị thí nghiệm sau Hình 4.1. Bô thiết nghiệm thực hành đo nhiệt dung riêng của nước • Biến thế nguồn (1). • Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). • Nhiệt kế điện từ hoặc cảm biến điện từ hoặc cảm biến nhiệt độ có thang đo từ –20°C đến 110°C và độ phân giải ±0,10C (3). • Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm điện trở nhiệt (gắn ở trong bình) (4). • Cân điện tử (5) (hoặc bình đong). • Các dây nối. Sau đó tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả thí nghiệm như bảng dưới mnước = 0,25 kg
Nhiệt độ (t0C) Thời gian τ (s) Công suất P (W) 25,2 60 15,04 25,4 120 15,07 27,0 180 15,03 28,7 240 15,94 31,2 300 15,84 32,3 360 15,94 33,8 420 15,94 M N (s) 0 t( C) 40 35 30 25 20 15 10 5 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Phát biểu Đúng Sai a) Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo công suất, thời gian, khối lượng nước, nhiệt độ. b) Nhiệt lượng cung cấp cho nước bằng công suất tiêu thụ của nhiệt lượng kế. c) Có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ – thời gian đun d) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm trên bằng 4200J/kg.K Lời giải: a) đúng Q P.t m.c. t = = D P.t c m. t = D (Cần biết công suất P bằng bao nhiêu, sau khi thay đổi một thời gian t thì khối lượng nước của chúng ta thay đổi một lượng bao nhiêu, ∆t là độ thay đổi nhiệt độ) b) sai Nhiệt lượng (J); công suất (W) Nhiệt lượng cung cấp = Công suất x thời gian c) đúng P. t 0 m.c. t t  - = -   3 0  Đồ thị là người ta đo nhiệt độ lúc sau ở 1 thời điểm t nào đó (t – 0) là mức thời gian ban đầu chỉnh đồng hồ về số 0. Þ = - P.t m.c .t m.c.t   s 0     0 0 s 0 P t .t t y ax b mc æ ö Þ = + = + ç ÷ è ø P k tan mc = = a (là 1 đường thẳng không đi qua gốc tọa độ) Þ c càng lớn P mc Þ càng bé Þ Đồ thị thoải c càng bé P mc Þ càng lớn Þ Đồ thị càng dốc
d) sai Nhiệt độ (t0C) Thời gian τ (s) Công suất P (W) 25,2 60 15,04 25,4 120 15,07 27,0 180 15,03 28,7 240 15,94 31,2 300 15,84 32,3 360 15,94 33,8 420 15,94 Q Pt mc t = = D Þ - = - Þ = 15,94. 420 360 0, 25.c. 33,8 32,3 c 2550, 4 J / kg.K       Q Pt mc t Q Q = = D + + hp toa nhiet P.t: Đo được Q Q hp toa nhiet + : Có tương đối mc t D : một phần của Q toàn phần Ta có bảng kết quả: Phát biểu Đúng Sai a) Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo công suất, thời gian, khối lượng nước, nhiệt độ. x b) Nhiệt lượng cung cấp cho nước bằng công suất tiêu thụ của nhiệt lượng kế. x c) Có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ – thời gian đun x d) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm trên bằng 4200J/kg.K x Câu 4(Cụm các trường THPT các trung tâm GDTX, GDNN – GDTX – Bắc Ninh – TN THPT 2025): Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian (2), nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ ±0,1°C (3), nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở (4), cân điện tử (5), các dây nối. Họ cho viên nước đá có khối lượng 0,02 kg và một ít nước vào bình nhiệt lượng kế sao cho dây điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá. Khi tiến hành đo họ khuấy liên tục nước đá, cứ sau mỗi hai phút lại ghi số đo công suất trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế. Kết quả đo được ở bảng sau.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.