PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề 2 - Chủ đề 1 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - HS.pdf

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 1 ✓ Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật so với vật được chọn làm mốc theo thời gian. ✓ Để xác định vị trí của vật người ta dùng hệ tọa độ. Trong đó, gốc tọa độ trùng với vị trí vật mốc. ✓ Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, dùng đồng hồ đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định. Để xác định vị trí của một vật tại một thời điểm xác định người ta dùng hệ quy chiếu bao gồm: ✓ Hệ tọa độ gắn với vật mốc. ✓ Gốc thời gian và đồng hồ. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, cho biết độ dài và hướng sự thay đổi vị trí của một vật. ✓ Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ lớn chính bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối. Kí hiệu là d⃗. ✓ Độ dịch chuyển của vật của vật trên đường thẳng được xác định bằng độ biến thiên tọa độ của vật. So sánh độ dịch chuyển và quãng đường trong chuyển động thẳng. Độ dịch chuyển (d) Quãng đường (s) Chuyên đề 2 ĐỘNG HỌC Chủ đề 1 ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC I Tóm tắt lý thuyết 1 Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm 2 Độ dịch chuyển 3 Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 3 Câu 4: Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 3 km về phía Tây. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 15 km về phía Nam. Quãng đường người đó đã đi và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó lần lượt là A. 20 km; 16,8 km. B. 18 km; 16,8 km. C. 20 km; 15,3 km. D. 18 km; 15,3 km. Câu 5: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển so với vị trí xuất phát một đoạn là A. d = AB. B. d = 2AB. C. d = - AB. D. d = 0. Câu 6: Biết d1 ⃗⃗⃗⃗ là độ dịch chuyển 5 m về phía Nam, d2 ⃗⃗⃗⃗⃗là độ dịch chuyển 8 m về phía Bắc. Độ dịch chuyển tổng hợp d⃗ có A. độ lớn là 13 m, hướng trùng với hướng Bắc. B. độ lớn là 3 m, hướng trùng với hướng Bắc. C. độ lớn là 13 m, hướng trùng với hướng Nam. D. độ lớn là 3 m, hướng trùng với hướng Nam. Câu 7: Trong hình 4.6 người đi xe máy (1), người đi bộ (2), người đi ô tô (3) đều khởi hành từ siêu thị A để đi đến bưu điện B. Hãy so sánh độ lớn của quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ba chuyển động ở Hình 4.6. A. s2< s1 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 4 A. 9 km và 6 km. B. 12 km và 6 km. C. 12 km và 4,2 km. D. 9 km và 4,2 km. Câu 11: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô ở cách vị trí xuất phát 12 km Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn là A. d = 7 km. B. d = 17km. C. d = - 7 km. D. d = - 17km. Câu 12: Biết d1 ⃗⃗⃗⃗ là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn 2 d là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Độ dịch chuyển tổng hợp d⃗ = d1 ⃗⃗⃗⃗ + 3d2 ⃗⃗⃗⃗⃗là A. d = 8 m về phía Đông. B. d= 8 m về phía Tây. C. d = 16m về phía Đông. D. d = 16m về phía Tây. Câu 13: Biết d1 ⃗⃗⃗⃗ là độ dịch chuyển 6 m về phía Đông còn d2 ⃗⃗⃗⃗⃗ là độ dịch chuyển 8 m về phía Bắc. Độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển d⃗là A. d = 14m hướng 450 Đông – Bắc. B. d = 14m hướng 530 Tây – Bắc. C. d = 10m hướng 450 Tây – Bắc. D. d = 10m hướng 530 Đông – Bắc. Câu 14: Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B rồi từ B đến C, người thứ hai đi thẳng từ A đến C (hình vẽ). Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ 2 lần lượt là A. s1 = 7 km, d1 = 5 km; s2 = 5 km, d2 = 5 km. B. s1 = 5 km, d1 = 5 km; s2 = 5 km, d2 = 5 km. C. s1 = 5 km, d1 = 7 km; s2 = 5 km, d2 = 5 km. D. s1 = 5 km, d1 = 5 km; s2 = 7 km, d2 = 5 km. Câu 15: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi. Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là A. 100 m. B. 50 m. C. 86,6 m. D. 150m Câu 16: Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình vẽ). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của em khi đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa là A. d = 500 m, s =1000m. B. d = 1000 m, s = 1500m. C. d = 1500 m, s =500m. D. d = 500 m, s =1500m.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.