Content text CHUYÊN ĐỀ 1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ (File GV).docx
CHUYÊN ĐỀ 1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ 1. Khái niệm hợp chất hữu cơ - Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như oxide của carbon (CO, CO 2 ), carbonic acid (H 2 CO 3 ), muối carbonate (CaCO 3 , …), … Thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố C, thường có các nguyên tố H, O, N, Cl, … Đường mía chứa saccharose (C 12 H 22 O 11 ) Dung dịch sát khuẩn chứa ethylic alcohol (C 2 H 5 OH) Giấm táo chứa acetic acid (CH 3 COOH) 2. Phân loại hợp chất hữu cơ - Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại: Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon. Hydrocarbon Dẫn xuất của hydrocarbon - Phân tử chỉ gồm hai nguyên tố là C và H. VD: CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 8 , C 6 H 6 , … - Trong phân tử, ngoài nguyên tố C còn có nguyên tố khác như O, N, Cl, … và thường có H. VD: CCl 4 , C 2 H 5 Cl, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 O 2 N, … 3. Hóa học hữu cơ - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. II. Công thức phân tử và công thức cấu tạo 1. Công thức phân tử (CTPT) - Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. VD: Công thức phân tử của methane: CH 4 (gồm 2 nguyên tố C, H trong đó có 1C và 4H). Công thức phân tử của acetic acid: C 2 H 4 O 2 (gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó có 2C, 4H, 2O) 2. Công thức cấu tạo (CTCT) - Công thức cấu tạo cho biết trật tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.