PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text TEST 3 - GK1 GLOBAL 10 - NEW 2026 ( GV ).docx


Tạm dịch: The innovative SoundScape 2025 transforms ordinary moments into extraordinary memories. (SoundScape 2025 đầy sáng tạo biến những khoảnh khắc bình thường thành những ký ức phi thường.) Question 2:A. premium sound quality B. sound premium quality C. premium quality sound D. quality sound premium Giải Thích: Kiến thức về trật tự từ A. premium sound quality – ĐÚNG: Cụm danh từ này đúng cấu trúc và ngữ nghĩa. “Premium” là tính từ bổ nghĩa cho “sound quality”, tạo thành cụm danh từ “premium sound quality” mang nghĩa “chất lượng âm thanh cao cấp”. Đây là cách diễn đạt tự nhiên và phổ biến trong ngữ cảnh quảng cáo sản phẩm công nghệ, đặc biệt trong ngành âm thanh. Cấu trúc “Our + [danh từ cụm] + delivers...” hoàn toàn phù hợp về mặt ngữ pháp và mạch văn. Tạm dịch: Our premium sound quality delivers an immersive experience unlike anything you've heard before. (Chất lượng âm thanh cao cấp của chúng tôi mang đến một trải nghiệm sống động chưa từng có.) Question 3:A. designing B. was designed C. which designed D. designed Giải Thích: Kiến thức về rút gọn MĐQH A. designing – SAI: Đây là hiện tại phân từ (present participle), mang nghĩa chủ động, thường dùng khi danh từ phía trước là người/thứ đang tự thực hiện hành động. Trong câu này, SoundScape 2025 không tự thiết kế chính nó, mà là được thiết kế bởi các kỹ sư, nên dùng phân từ hiện tại là sai cả về ngữ pháp và nghĩa. B. was designed – SAI: Đây là mệnh đề bị động đầy đủ với thì quá khứ đơn, đúng về nghĩa nhưng sai về hình thức rút gọn. Trong câu, phần mệnh đề “was designed by world-class engineers” đang được rút gọn mệnh đề quan hệ bị động, nên cần dùng past participle (V3) – không phải câu hoàn chỉnh như thế này. C. which designed – SAI: Đây là mệnh đề quan hệ nhưng dùng sai chủ từ và thể bị động. “Which” thay thế cho “SoundScape 2025”, nhưng SoundScape không thể tự thiết kế, vì vậy động từ “designed” phải ở thể bị động. Đúng cấu trúc sẽ phải là “which was designed”. D. designed – ĐÚNG: Đây là quá khứ phân từ (past participle) được dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ bị động: “SoundScape 2025, which was designed by world-class engineers…” → rút gọn thành “SoundScape 2025, designed by world-class engineers…”. Cấu trúc này vừa đúng ngữ pháp, vừa gọn gàng và phù hợp ngữ cảnh. Tạm dịch: SoundScape 2025, designed by world-class engineers, brings music to life with crystal-clear precision. (SoundScape 2025, được thiết kế bởi các kỹ sư đẳng cấp thế giới, mang âm nhạc đến cuộc sống với độ chính xác tuyệt đối.) Question 4:A. for B. with C. to D. about Giải Thích: Kiến thức về giới từ B. with – ĐÚNG: "Connect with" là cụm cố định dùng để chỉ việc kết nối hai đối tượng, đặc biệt là giữa người với người. Cụ thể, "connect A with B" mang nghĩa là tạo ra sự liên kết giữa A và B. Trong ngữ cảnh câu, "connect customers with our experts" truyền tải đúng ý nghĩa: kết nối khách hàng với chuyên gia của

 While recycling helps our planet, (7)_________ solutions are now available to combat environmental challenges. Our innovative company is (8)_________ sustainable alternatives that go beyond traditional recycling methods.  The biodegradability of our (9)_________ ensures they return safely to nature after use. (10)_________ recycling, we offer comprehensive waste reduction programs for businesses and communities.  Our commitment to (11)_________ drives everything we do, from product design to delivery. A (12)_________ of our customers have reduced their carbon footprint by 30% in just one year.  Contact us today to learn how our next-generation solutions can help you make a difference!  Email: [email protected]  Phone: 555-ECO-TECH Question 7:A. the others B. other C. others D. another Giải Thích: Kiến thức về lượng từ A. the others – SAI: “The others” là một đại từ xác định, dùng để chỉ những thành phần còn lại đã được đề cập trước đó trong một tập hợp cụ thể. Trong câu này, không có danh sách giải pháp nào đã được nêu ra trước đó để “the others” có thể thay thế. Hơn nữa, “the others” không đứng trước danh từ như tính từ được, nên dùng ở đây là sai cả về ngữ cảnh lẫn ngữ pháp. B. other – ĐÚNG: “Other” là một tính từ thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đếm được số nhiều (ở đây là “solutions”). Cụm “other solutions” nghĩa là “những giải pháp khác,” phù hợp để thể hiện rằng ngoài tái chế, còn tồn tại những cách tiếp cận mới để xử lý các vấn đề môi trường. Về ngữ pháp và ý nghĩa, đây là lựa chọn chính xác nhất. C. others – SAI: “Others” là một đại từ (không phải tính từ) và dùng để thay thế danh từ số nhiều đã biết. Do đó, nó không thể đi liền trước danh từ “solutions” như một tính từ được. Nếu viết là “others solutions” sẽ sai ngữ pháp. Hơn nữa, câu này cần một tính từ, không phải đại từ. D. another – SAI: “Another” là một tính từ chỉ số ít, mang nghĩa là “một cái khác.” Tuy nhiên, danh từ “solutions” ở đây là số nhiều, nên không thể dùng “another” với nó. Nếu danh từ là “solution” (số ít), thì “another” mới đúng về mặt ngữ pháp. Tạm dịch: While recycling helps our planet, other solutions are now available to combat environmental challenges. (Trong khi tái chế giúp ích cho hành tinh của chúng ta, những giải pháp khác hiện đã có để đối phó với các thách thức môi trường.) Question 8:A. looking after B. looking over C. looking up D. looking into Giải Thích: Kiến thức về cụm động từ A. looking after – SAI: “Look after” mang nghĩa là chăm sóc hoặc trông nom (e.g., look after children, look after your health). Cụm này không phù hợp với ngữ cảnh nói về việc nghiên cứu hay khám phá các giải pháp bền vững. Sử dụng ở đây sẽ khiến câu trở nên vô nghĩa. B. looking over – SAI: “Look over” có nghĩa là xem xét hoặc kiểm tra một cách nhanh chóng, thường được dùng trong ngữ cảnh xem lại tài liệu hoặc đánh giá sơ bộ. Tuy nhiên, trong trường hợp này, hành động “tìm

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.