PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHAPTER 12 - SOCIOEMOTIONAL DEVELOPMENT IN ADOLESCENCE - format.docx

TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN 1 SOCIOEMOTIONAL DEVELOPMENT IN ADOLESCENCE SỰ PHÁT TRIỂN CẢM XÚC XÃ HỘI Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN Phần 12 Miễn trừ trách nhiệm: Tài liệu này được biên soạn với mục đích phục vụ cho khóa học trực tuyến miễn phí: “Tâm lý học Phát triển” do PsyMe.org tổ chức cho cộng đồng. Mọi nội dung trong tài liệu này chỉ được sử dụng cho mục đích giảng dạy trong khóa học, không nhằm mục đích thương mại. Mọi hình thức sao chép, trích dẫn hoặc chia sẻ, phát tán tài liệu này dưới bất kỳ hình thức nào ra bên ngoài phạm vi khóa học đều không được PsyMe cho phép. PsyMe không chịu trách nhiệm về bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến việc sử dụng tài liệu này vượt quá phạm vi đã đề cập ở trên.
TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN 2 NỘI DUNG CHƯƠNG 12 1. The Self, Identity, and Religious/Spiritual Development / Cái Tôi, bản sắc/căn tính và sự phát triển tôn giáo/tâm linh Learning Goal 1: Discuss self, identity, and religious/spiritual development in adolescence. / Mục tiêu học tập 1: Thảo luận về bản ngã, căn tính và sự phát triển tôn giáo/tâm linh ở tuổi thiếu niên Self-Esteem / Tự tôn Identity / Căn tính Religious/Spiritual Development / Phát triển tôn giáo/tâm linh Gender / Giới tính 2. Families / Gia đình Learning Goal 2: Describe changes that take place in adolescents’ relationships with their parents. / Mục tiêu học tập 2: Mô tả những thay đổi diễn ra trong mối quan hệ của trẻ vị thành niên với cha mẹ Parental Monitoring and Information Management / Giám sát của phụ huynh và quản lý thông tin Autonomy and Attachment / Tự chủ và gắn bó Parent-Adolescent Conflict / Xung đột giữa cha mẹ và trẻ ở tuổi vị thành niên 3. Peers / Bạn bè cùng trang lứa Learning Goal 3: Characterize the changes that occur in peer relationships during adolescence. / Mục tiêu học tập 3: Đặc trưng hóa những thay đổi xảy ra trong các mối quan hệ bạn bè trong thời niên thiếu Friendships / Tình bạn Peer Groups / Nhóm bạn cùng trang lứa Dating and Romantic Relationships / Hẹn hò và các mối quan hệ lãng mạn
TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN 3 4. Culture and Adolescent Development / Văn hóa và sự phát triển ở trẻ vị thành niên Learning Goal 4: Explain how culture influences adolescent development. / Mục tiêu học tập 4: Lý giải văn hóa có ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ ở tuổi vị thành niên như thế nào Cross-Cultural Comparisons / So sánh (liên văn hoá) giữa các nền văn hóa Socioeconomic Status and Poverty / Tình trạng kinh tế xã hội và nghèo đói Ethnicity / Sắc tộc/Dân tộc Media Use and Screen Time / Sử dụng phương tiện truyền thông và thời gian sử dụng thiết bị điện tử 5. Adolescent Problems / Các vấn đề ở lứa tuổi vị thành niên Learning Goal 5: Identify adolescent problems in socioemotional development and strategies for helping adolescents with problems. / Mục tiêu học tập 5: Xác định các vấn đề của lứa tuổi vị thành niên trong quá trình phát triển tình cảm xã hội và các chiến lược giúp trẻ giải quyết các vấn đề Juvenile Delinquency / Phạm pháp ở lứa tuổi vị thành niên Depression and Suicide / Trầm cảm và tự sát The Interrelation of Problems and Successful / Mối tương quan giữa các vấn đề và thành công Prevention/Intervention Programs / Chương trình phòng ngừa/can thiệp
TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN 4 The mayor of the city says she is “everywhere.” She persuaded the city’s school committee to consider ending the practice of locking tardy students out of their classrooms. She also swayed a neighbor- hood group to support her proposal for a winter jobs program. According to one city councilman, “People are just impressed with the power of her arguments and the sophistication of the argu- ment” (Silva, 2005, pp. B1, B4). Who is she? Jewel E. Cash, age 16. Jewel was raised in one of Boston’s housing projects by her mother, a single parent. As a high school student at Boston Latin Academy, she was a member of the Boston Student Advisory Council, mentored children, volunteered at a women’s shelter, managed and danced in two troupes, and was a member of a neighborhood watch group—among other activities. Jewel told an interviewer from the Boston Globe, “I see a problem and I say, ‘How can I make a difference?’ . . . I can’t take on the world, even though I can try… I’m moving forward but I want to make sure I’m bringing people with me” (Silva, 2005, pp. B1, B4). Jewel is far from typical, but her activities illustrate that cognitive and socioemotional develop- ment allows adolescents to be capable, effective individuals. As a young adult, Jewel now works with a public consulting group and has continued helping others as a mentor and community organizer. Thị trưởng của thành phố nói rằng cô ấy “ở khắp mọi nơi”. Cô đã thuyết phục ủy ban trường học của thành phố xem xét việc chấm dứt đuổi học sinh đi học muộn ra khỏi lớp học. Cô ấy cũng thuyết phục được một nhóm những người hàng xóm ủng hộ đề xuất của mình cho một chương trình việc làm mùa đông. Theo một ủy viên hội đồng thành phố, “Mọi người ấn tượng với sức mạnh trong tranh luận của cô ấy và sự chặt chẽ của lập luận đó” (Silva, 2005, tr. B1, B4). Cô ấy là ai? Jewel E. Cash, 16 tuổi. Jewel lớn lên trong một dự án nhà ở tại Boston cùng mẹ cô, một người mẹ đơn thân. Khi còn là học sinh trung học tại Học viện Latin Boston, cô là thành viên của Hội đồng Tư vấn Học sinh Boston, cố vấn cho trẻ em, tình nguyện tại một nhà tạm trú dành cho phụ nữ, là quản lý và vũ công trong hai đoàn kịch, đồng thời là thành viên của một nhóm giám sát khu phố và số hoạt động khác. Jewel nói với một người phỏng vấn từ tờ Boston Globe: “Khi nhìn thấy một vấn đề, tôi thường tự hỏi bản thân: 'Làm thế nào tôi có thể tạo ra sự khác biệt?' . . . Tôi không thể gánh vác cả thế giới, dẫu cho tôi cố gắng rất

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.