PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 21. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ (HS).pdf

1 BÀI 21. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. HỢP CHẤT HỮU CƠ, HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm hợp chất hữu cơ – Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ CO, CO2, muối carbonate, muối carbide...). – Các hợp chất hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người, động vật và thực vật. Carbohydrate, protein, lipid và vitamin là các loại hợp chất hữu cơ cần thiết trong chế độ dinh dưỡng của con người. Butane, C4H10 (một loại khí hoá lỏng, dùng làm nhiên liệu) Ethylic alcohol, C2H5OH (có trong thành phần của đồ uống có cồn) Acetic acid, CH3COOH (có trong thành phần của các loại giấm) Urea, CO(NH2)2 (một loại phân đạm) Đường tinh luyện chứa Saccharose (C12H22O11) Dung môi hữu cơ Carbon tetrachloride (CCl4) Hình. Một số hợp chất hữu cơ phổ biến 2. Phân loại hợp chất hữu cơ
2 Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính theo sơ đồ sau: 3. Hóa học hữu cơ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử – Trong các hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử chủ yếu là liên kết cộng hoá trị, hoá trị của carbon luôn là IV, hydrogen là I, oxygen là II,... Carbon: | |  C Hydrogen: H  Oxygen:   O – Nguyên tử C liên kết với nguyên tử khác bằng cách sử dụng 4 electron ở lớp ngoài cùng để tạo ra cặp electron dùng chung với nguyên tử khác. Hình. Mô hình mô tả sự góp chung electron của các nguyên tử trong một số phân tử – Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối (–) giữa hai nguyên tử. HỢP CHẤT HỮU CƠ Hydrocarbon Phân tử chỉ gồm hai nguyên tố là carbon và hydrogen. Ví dụ: CH4, C2H4, C6H6,... Dẫn xuất của hydrocarbon Trong phân tử, ngoài nguyên tố tố carbon còn có nguyên tố khác như O, N, Cl,... và thường có H. Ví dụ: C2H6O, C2H5O2N.
3 – Liên kết giữa hai nguyên tử bằng một cặp electron dùng chung là liên kết đơn, bằng hai cặp electron dùng chung là liên kết đôi. – Liên kết đơn được biểu thị bằng một nét gạch, còn liên kết đôi được biểu thị bằng hai nét gạch nối giữa hai nguyên tử. – Trong các hợp chất C luôn có hoá trị IV. Phân tử CH4 Phân tử C2H4 Phân tử C6H6 Phân tử CH3OH Phân tử CH3Cl Phân tử CH3COOH 2. Mạch carbon – Mạch hở, không phân nhánh – Mạch hở, phân nhánh – Mạch vòng
4 Liên kết trong phân tử ethane (C2H6) và propane (C3H8) được biểu diễn như sau: Phân tử ethane – C2H6 CH3 – CH3 Phân tử propane – C3H8 CH3 – CH2 – CH3 Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch vòng 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử sẽ làm thay đổi tính chất của hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Với công thức phân tử C2H6O, có hai trật tự liên kết khác nhau giữa các nguyên tử: Ethylic alcohol (chất lỏng, tan nhiều trong nước) Dimethyl ether (chất khí, ít tan trong nước) III. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Công thức phân tử Công thức phân tử là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CH4, C2H6, C3H9N, C2H6O,... 2. Công thức cấu tạo Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.