Content text CD1 Exercise 14.docx
* Dịch nghĩa: Thứ bảy này, tôi sẽ đi nghỉ. Tầm thời gian này tuần sau, tôi sẽ đang nằm trên bãi biển hoặc đang bơi. Question 7: Tom ____________ (climb) the mountain at this time next Saturday. Đáp án * Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: at this time + mốc thời gian tương lai => chia thì tương lai tiếp diễn. * Đáp án: will be climbing. * Dịch nghĩa: Tom sẽ đang leo núi vào lúc này thứ bảy tuần sau. Question 8: My parents are going to London, so I ____________ (stay) with my grandma for the next two weeks. Đáp án * Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. - “for the next few weeks” nhấn mạnh thời gian liên tục và kéo dài của việc “ở với bà” trong hai tuần tới. * Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà tôi trong hai tuần tới. * Đáp án: will be staying. Question 9: I am coming home now. When I get home, my dog ____________ (wait) for me on the doorstep. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì TLTD: - diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong tương lai. * Dịch nghĩa: Tôi sẽ về nhà bây giờ. Khi tôi về nhà, con chó của tôi sẽ đang chờ tôi ở cửa. * Đáp án: will be waiting. Question 10: Tomorrow afternoon we are going to play tennis from 3:00 until 4:30. So at 4:00, we ____________ (play) tennis then. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì TLTD: - diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. * Dịch nghĩa: Chiều ngày mai chúng tôi sẽ chơi quần vợt từ 3 giờ đến 4 giờ 30. Vì vậy lúc 4h, chúng tôi sẽ đang chơi quần vợt. - 4 giờ là khoảng thời gian xác định, họ sẽ vẫn đang chơi vì: họ chơi quần vợt từ 3 giờ đến 4 giờ 30. * Đáp án: will be playing. Question 11: - Can we meet you tomorrow afternoon? - I’m afraid not. I ____________ (work). Đáp án * Dịch nghĩa: - Chúng tôi có thể gặp bạn chiều mai được không? - Tôi e rằng không. Tôi sẽ đang làm việc. * Căn cứ cách dùng của thì TLTD: Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. - “tomorrow afternoon”( chiều ngày mai): là thời điểm xác định trong tương lai & “tôi sẽ đang làm việc”. * Đáp án: will be working. Question 12: When she comes home, her children ____________ (play) toys in the bedroom. Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì tương lai tiếp diễn: - Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong tương lai. - Hành động “chơi” đang xảy ra thì có hành động “về nhà” xen vào. => chia thì tương lai tiếp diễn * Dịch nghĩa: Khi cô ấy về nhà, lũ trẻ của cô ấy sẽ đang chơi đồ chơi ở phòng ngủ. * Đáp án: will be playing. Question 13: The Browns __________ (do) their housework when you come next Sunday. Đáp án * Căn cứ vào: - Cách dùng của thì TLTD: diễn đạt một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai. - “đến” là hành động xen vào. => chia hiện tại. - “làm việc nhà” là hành động đang xảy ra trong tương lai. => chia TLTD. * Dịch nghĩa: Khi ban đến vào tuần tới, gia đình nhà Browns sẽ đang đang làm việc nhà. * Note: do housework: làm việc nhà. Question 14: Unfortunately, I ____________ (work) on my essay so I won’t be able to watch the match. Đáp án – Dịch: Thật không may, tôi sẽ đang viết tiểu luận nên tôi sẽ không thể xem trận đấu. => Câu này được hiểu là lúc trận đấu diễn ra tôi sẽ đang phải viết tiểu luận. => Chia thì tương lai tiếp diễn. => Đáp án: will be working Question 15: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I _________(have) lunch at school. Đáp án * Căn cứ vào: - At 12 o’clock + mốc thời gian tương lai. => chia tương lai tiếp diễn. - Cách dùng của thì TL tiếp diễn: dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. * Dịch nghĩa: Vào lúc 12 giờ trưa mai, các bạn của tôi và tôi sẽ đang ăn trưa ở trường. * Đáp án: will be having.