PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CĐ28.1. BÀI TẬP THỰC TẾ HÓA HỌC TRONG ĐỀ THI MỚI - FILE GV.pdf

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG HÓA 9 1 BÀI TẬP THỰC TẾ HÓA HỌC – PHẦN VÔ CƠ Câu 1. Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 3 6,72 cm . Dùng hỗn hợp tecmit Al và Fe O2 3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 3 7,9gam / cm ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe O2 3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là bao nhiêu gam? Hướng dẫn - Phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 o t Al2O3 + 2Fe - Khối lượng của Fe cần dùng để hàn 6,72 cm3 đường ray là: m V.D 6,72.7,9 53,088(gam) Fe    - Lượng Fe được tạo thành: Fe 100% m 53,088 67,2 (gam) 79    Fe   n 1,2 (mol) - Theo phương trình hóa học: Al Fe O2 3 tecmit n 1,2 (mol);n 0,6 (mol) 100 m (1,2.27 0,6.160) 133,75 (gam) 96        Câu 2. Sử dụng vôi sữa là phương pháp phổ biến để xử lý khí thải SO2 . Với sản phẩm thu 90% khí SO2 theo phương trình hóa học: Ca(OH) SO CaSO H O 2 2 3 2    . CaSO3 bị oxi hóa hoàn toàn thành CaSO4 dưới tác dụng của O2 . Sau đó, CaSO4 được lọc tách, làm sạch, nung khô và thu hồi dưới dạng thạch cao thương phẩm 2CaSO 2H O 4 2   với hiệu suất 80% . Một nhà máy trong một ngày thải ra 3 2000 m (đkc) khí thải chứa 1% về thể tích là SO2 . Bằng phương pháp trên, tính khối lượng 4 2 (kg)2CaSO 2H O  thu được trong 30 ngày. Hướng dẫn - PTHH: 2CaSO3 + O2 + 2H2O → 2CaSO4.2H2O - Thể tích của SO2 trong 2000 m3 khối khí thải: 2 2 SO SO 20000 V 2000.1%.1000 20000 (L) n 806,78 (mol) 24,79      CaSO SO 3 2 n 90%n 726,1(mol)   Bảo toàn nguyên tố S: 3 4 2 CaSO 2CaSO .2H O n n 363,05 (mol) 2   - Khối lượng 2CaSO4.2H2O thu được trong 30 ngày với H = 80% 4 2 m 308.363,05.30.80% 2683,66 (kg) 2CaSO .2H O  
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG HÓA 9 2 Câu 4. Trong công nghiệp, axit nitric được sản xuất từ amoniac theo sơ đồ sau: NH3 (1) NO (2) NO2 (3) HNO3 a. Viết phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng trên. b. Để sản xuất 10 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 4%. Hướng dẫn a. PTHH: 4NH3 + 5O2   o Pt 800 900 C 4NO + 6H2O 2NO + O2 → 2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 b. Bảo toàn nguyên tố N ta có: NH HNO 3 3 n n  Khối lượng HNO3 trong 10 tấn HNO3 60% là 3 10.60 6 100 mHNO   (tấn) Khối lượng NH3 cần dùng là: 3 6.17.100 63.96 mNH   1,687(tấn) Câu 5. 1. Cho đoạn thông tin: Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng khí chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 gam/m3 , một phần khí chlorine tan trong nước và một phần tác dụng với nước thu được hydrochloric acid và acid kém bền là hypochlorous acid (HClO). Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất từ phản ứng điện phân dung dịch sodium chloride, thu được sodium hydroxide, khí chlorine và một khí nhẹ hơn không khí. Nếu không có màng ngăn thì sau điện phân thu được các muối của hydrochloric acid và hypochlorous acid. Thực hiện các yêu cầu sau: a) Sáng sớm khi mở vòi nước để rửa mặt, thỉnh thoảng Mai ngửi thấy nước có mùi xốc khó chịu, nhưng sau một thời gian, không còn mùi đó nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên? b) Chlorine là một khí độc, nếu dùng nước máy chứa hàm lượng chlorine vượt quá mức cho phép sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Để dùng nước máy an toàn thì chúng ta thực hiện như thế nào trong các phương án sau (ghi nên hoặc không nên sau mỗi ý): Phương án Nên/không nên (1) Xả nước máy ra chậu, để một thời gian mới sử dụng
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG HÓA 9 3 (2) Dùng ngay nước máy vừa mới ra khỏi vòi (3) Xả nước máy vào xô, chậu và đậy kín (4) Trộn nước máy với nước giếng rồi sử dụng c) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của màng ngăn xốp. d) Nếu dân số Phú Thọ là 250000 người, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày, thì nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước? 2. Từ quặng pyrite (thành phần chính là FeS2), quặng phosphorite (thành phần chính là Ca3(PO4)2), oxygen, nước, điều kiện phản ứng và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình hóa học điều chế phân lân superphosphate đơn. Ý Hướng dẫn 1 a) - Chlorine tan không hoàn toàn trong nước, một phần chlorine còn lại không tan được dẫn từ nhà máy qua ống dẫn nên sáng sớm nước có mùi xốc khó chịu là mùi của khí chlorine - Sau một thời gian, không còn mùi đó nữa vì nước trong ống đã hòa tan hết chlorine b) (1) – nên (2) – không nên (3) – không nên (4) – không nên c) Thiết bị điện phân có màng ngăn xốp để ngăn không cho chloride tác dụng với sodium hydroxide. PTHH: 2NaCl + 2H2O dpdd  mnx 2NaOH + Cl2 + H2 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O d) Thể tích nước cần trong 1 ngày = 250000.200 = 50000000 lít = 50000 m3 khối lượng chlorine = 50000.5 = 250000 gam = 250 kg 2 4FeS2 + 11O2 0 t 2Fe2O3 + 8SO2↑ 2SO2 + O2 0 2 5  V O t, 2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 Ca3(PO4)2 + H2SO4  Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Câu 6. 1. a) Vì sao nhôm là một kim loại khá hoạt động nhưng nhôm vẫn được dùng để chế tạo các dụng cụ nhà bếp như xoong, nồi?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.