Content text ĐỀ ÔN TẬP THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN LÍ.pdf
Trang 2 BỘ ĐỀ KIỂM TRA ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: THẦY HOÀNG OPPA 0932 99 00 90 2023 - 2024 NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA Địa chỉ:............................................... Câu 6: Kính lúp là dụng cụ quang dùng để A. bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ. B. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu được trên màn để quan sát vật rõ hơn. C. bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa. D. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt. Câu 7: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính? A. Thủy tinh trong. B. Nhựa trong. C. Nhôm. D. Nước Câu 8: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,25 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó bằng A. 3 V. B. 4 V. C. 5 V. D. 12 V. Câu 9: Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 60 cm. B. 120 cm. C. 30 cm. D. 90 cm. Câu 10: Nội dung định luật Omh là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ? A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì. B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính. D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính. Câu 12: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó sẽ A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 6 lần. D. giảm đi 6 lần. Câu 13: Hiệu suất chuyển hóa năng lượng được xác định bởi A. tỉ số phần trăm giữa năng lượng có ích ở đầu ra và năng lượng toàn phần ở đầu vào để chúng hoạt động B. tỉ số giữa năng lượng có ích ở đầu ra và năng lượng toàn phần ở đầu vào để chúng hoạt động C. tỉ số phần trăm giữa năng lượng toàn phần ở đầu ra và năng lượng có ích ở đầu vào để chúng hoạt động D. tỉ số giữa năng lượng toàn phần ở đầu ra và năng lượng có ích ở đầu vào để chúng hoạt động Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm hai điện trở 10 và 30 ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 là A. 0,5 A. B. 0,67A. C. 1A. D. 2A. Câu 15: Đất nước Hà Lan nổi tiếng với hình ảnh của những chiếc cối xay gió. Thông qua những chiếc cối xay gió, năng lượng của gió có thể chuyển hóa chủ yếu thành dạng A. năng lượng động năng. B. năng lượng thế năng.
Trang 3 BỘ ĐỀ KIỂM TRA ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: THẦY HOÀNG OPPA 0932 99 00 90 2023 - 2024 NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA Địa chỉ:............................................... C. năng lượng nhiệt năng. D. năng lượng hóa năng. Câu 16: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song? A. tđ 1 2 1 1 1 = + . R R R B. 1 2 tđ 1 2 . R R R = R R − C. tđ 1 2 R = R + R . D. tđ 1 2 R = R R− . PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khi đưa một vật lên cao 2,5 m bằng mặt phẳng nghiêng, người ta phải thực hiện một công là 3600 J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 24 m. Phát biểu Đ – S a. Công có ích để nâng vật lên độ cao h = 2,5 m là 2700 J. b. Trọng lượng của vật là 1800 N. c. Công để thắng lực ma sát có giá trị là 900 J. d. Độ lớn lực ma sát là 35,7 N. Câu 2: Một vật sáng AB cao 9 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 12 cm, B nằm trên trục chính và cách thấu kính 24 cm. Phát biểu Đ – S a. Sơ đồ tạo ảnh của vật qua thấu kính được mô tả như hình vẽ sau b. Ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. c. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24 cm. d. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính và cách thấu kính một đoạn 10 cm thì tính chất ảnh không thay đổi so với lúc đầu.
Trang 4 BỘ ĐỀ KIỂM TRA ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: THẦY HOÀNG OPPA 0932 99 00 90 2023 - 2024 NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA Địa chỉ:............................................... Câu 3: Để bóng đèn loại 120V 60W − sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta mắc nối tiếp nó với một điện trở phụ. Phát biểu Đ – S a. Cường độ dòng điện định mức của đèn là 2 A. b. Điện trở của đèn là 240 . c. Cần mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở 200 Ω để đèn sáng bình thường. d. Cường độ dòng điện khi đèn sáng bình thường là 0,5 A. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 ra ngoài không khí. a. Khi góc tới là o 30 thì góc khúc xạ là bao nhiêu độ? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). b. Khi góc tới là o 30 thì góc hợp bởi giữa tia tới và tia khúc xạ là bao nhiêu độ? c. Để có tia khúc xạ nằm ngay mặt phân cách thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu độ? d. Tính góc tới để có tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách theo đơn vị là độ. (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 2: Ba điện trở R 10 ,R 20 ,R 4 1 2 3 = = = mắc song song với nhau. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U 5V. = a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu Ohm? b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu ampe? c. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu ampe? d. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 là bao nhiêu ampe? Câu 3: Có hai bóng đèn 120 V – 60 W và 120 V – 45 W mắc vào mạch như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế 240 V. a. Điện trở của đèn Đ1 có giá trị là bao nhiêu Ohm? b. Điện trở tương đương của 2 đèn trong mạch có giá trị là bao nhiêu Ohm? c. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị là bao nhiêu Ampe? d. Để hai đèn sáng bình thường thì điện trở R trong mạch có giá trị là bao nhiêu Ohm? --------------------- HẾT ------------------------ - Thí sinh không được sủ dụng tài liệu; giám thị coi thi không giải thich gì thêm.