PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text KHA-2019-196284.pdf

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ========== QUANG THỊ BÍCH NGỌC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách Mã ngành: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Văn Hải HÀ NỘI, 2019

3 có như hoạt động xuất nhập khẩu hay áp dụng Luật Phá sản khi kinh doanh thua lỗ” (Nguyễn Minh Thu, 2015). - Ý thức tuân thủ luật pháp của CNKD yếu, nhận thức của họ về nghĩa vụ thuế, hiểu biết về các luật thuế thường kém và hệ thống kế toán thô sơ, thiếu thông tin để có thể thực hiện tự khai tự nộp thuế. 1.1.2. Phương pháp tính thuế đối với CNKD CNKD tham gia vào hoạt động thị trường, sản xuất và tiêu dùng vì vậy các CNKD phải nộp thuế thuế Môn bài; Thuế giá trị gia tăng (GTGT); Thuế thu nhập cá nhân (TNCN); Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (nếu có). Số thuế khoán mà CNKD phải nộp hàng năm bằng số thuế GTGT, số thuế TNCN và số thuế khác (nếu có). Ngoài ra, CNKD còn phải nộp thuế môn bài hàng năm và nộp 1 lần. Do nộp theo phương thức thuế khoán nên cách tính thuế đối với CNKD khá đơn giản về công thức. Thuế khoán đối với CNKD được tính bằng tỷ lệ % của doanh thu tính thuế. Tỷ lệ này cũng phân biệt cho thuế GTGT và thuế TNCN. Doanh thu tính thuế cũng tính cho doanh thu để tính thuế TNCN và doanh thu tính thuế GTGT. “Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp CNKD khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.” (TCT, 2015). Trường hợp CNKD không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về QLT. Tỷ lệ % thuế đưuọc tính theo loại hình kinh doanh: “Phân phối, cung cấp hàng hoá: Tỷ lệ % thuế GTGT là 1%, tỷ lệ % thuế TNCN là 0,5%; Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 5%, tỷ lệ % thuế TNCN là 2%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1,5%; Hoạt động
4 kinh doanh khác: Tỷ lệ % thuế GTGT là 2%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1%” (Bộ TC, 2015, thông tư 92). 1.2. QLT đối với CNKD của chi cục thuế 1.2.1. Khái niệm QLT đối với CNKD QLT là quá trình tác động của cơ quan thuế lên các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế nhằm hoàn thành mục tiêu thu NSNN. Cơ quan thuế tác động lên đối tượng nộp thuế theo những cách thức khác nhau miễn sao thu được NSNN trên cơ sở nuôi dưỡng nguồn thu cho giai đoạn sau. Đối với CNKD, họ chịu sự tác động của cơ quan thuế các cấp nhưng cơ quan quản lý trực tiếp là các chi cục thuế. QLT đối với CNKD của chi cục thuế là quá trình chi cục thuế tác động lên CNKD bằng nhiều cách thức, giải pháp khác nhau nhằm đảm bảo CNKD tuân thủ các quy định của pháp luật thuế. Theo quy định quản lý thuế đối với CNKD thì chi cục thuế thực hiện các nội dung “Hướng dẫn cơ quan thuế thực hiện các công việc về quản lý thu thuế đối với CNKD như: tổ chức quản lý thường xuyên tại địa bàn; tổ chức công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trong thời gian lập Sổ Bộ Thuế khoán đầu năm; tổ chức khảo sát doanh thu của CNKD trên địa bàn; tổ chức phát tờ khai thuế và tiếp nhận tờ khai thuế; xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và cơ sở dữ liệu riêng về QLT đối với CNKD; xác định doanh thu và mức thuế khoán đối với CNKD; tổ chức công khai thông tin, tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế và tiếp nhận ý kiến phản hồi; tổ chức việc chỉ đạo, kiểm soát của Cục Thuế đối với việc xác định doanh thu và mức thuế khoán tại Chi cục Thuế; xử lý miễn, giảm thuế theo quy định đối với CNKD.” Trong phạm vi luận văn này, QLT đối với CNKD là chi cục thuế thực hiện các chức năng QLT gồm: Hỗ trợ người nộp thuế; Quản lý khai thuế; Khảo sát doanh thu thực tế; Lập bộ, tính thuế và duyệt sổ bộ thuế; Quản lý nộp thuế và nợ thuế; Miễn, giảm thuế; Xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với CNKD. 1.2.2. Mục tiêu QLT đối với CNKD

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.