Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 39 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 39 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Một mẫu nước cam có khối lượng riêng là 1,05 g/mL, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Khối lượng fructose trong 500 mL mẫu nước cam trên là A. 10,500 gam. B. 23,625 gam. C. 13,125 gam. D. 26,325 gam. Câu 2. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. Ethyl acetate. B. Acetic acid. C. Alanine. D. Methylamine. Câu 3. Hỗn hợp các muối sodium của acid béo sinh ra ở trạng thái keo. Để tách muối này ra khỏi hỗn hợp, người ta thêm chất gì vào hỗn hợp? A. nước. B. tinh bột. C. acid. D. muối ăn. Câu 4. Cặp nào sau đây không phải là cặp acid-base liên hợp? A. HCO 3 - , CO 3 2- . B. NH 3 , NH 4 + . C. H 2 PO 4 - , HPO 42 - . D. NO 3 - , HNO 3 . Câu 5. Chất nào sau đây thuộc loại tripeptide? A. Saccharose. B. Gly-Glu. C. Gly-Ala-Lys. D. Tinh bột. Câu 6. Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,. người ta thường dùng 23NaCO . Tên thường gọi của 23NaCO là A. Muối ăn. B. Soda. C. Baking soda. D. Xút ăn da. Câu 7. Cho các phát biểu sau: (1). Sự phân bố các electron lớp ngoài cùng của nguyên tử S vào orbital là 3s3p (2). Cấu hình electron của Cr ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d 4 4s 2 . (3). Sự hình thành l i ên kết trong phân tử Cl 2 được mô tả như sau : pp (4). Dạng hình học của phân tử SO 2 theo mô hình Vsepr là S OO Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Các polymer tự nhiên trong cơ thể sống được tạo nên từ các monomer thông qua quá trình polymer hóa. Cho bảng thông tin sau đây:
Câu 13. Nếu thêm 0,368 gam chất A và 1,35 gam chất B vào 1L chloroform ở 25 0 C thì khi đạt trạng thái cân bằng, nồng độ mol/L của phức C là (cho biết M A = 184 amu và M B = 673 amu). A. 2,0.10 -5 M. B. 1,0.10 -4 M. C. 2,0.10 -3 M. D. 1,0.10 -3 M Câu 14. Cho 2 phản ứng sau đây (thu cùng một sản phẩm giống nhau): Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Sản phẩm thu được có tên thay thế là isopropyl acetate. B. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng thế. C. Các nguyên tử trong sản phẩm đều thuộc cùng một mặt phẳng. D. Phản ứng (2) là một trong những phương pháp tổng hợp ester. Câu 15. Cho phản ứng sau: + H 2O H 2SO 4 đặc OH Mô tả nào cho dưới đây mô tả đúng giai đoạn 2 của phản ứng cộng nucleophile? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glycine có tính chất lưỡng tính. B. Lòng trắng trứng tác dụng với nitric acid tạo thành hợp chất rắn có màu tím. C. Dimethylamine là amine bậc hai. D. Ở pH = 2, glycine nhận proton trở thành cation. Câu 16. Resveratrol có tác dụng chống khối u và công thức cấu tạo của nó như sau: HO OH OH Resveratrol Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Resveratrol có đồng phân hình học cis-trans. B. Số liên kết π của Resveratrol là 7. C. Resveratrol có thể phản ứng với dung dịch NaHCO 3 . D. Resveratrol có thể tác dụng dung dịch bromine tạo sản phẩm thế ở vòng thơm. Câu 18. Cho bảng số liệu về ethylene và acetylene như sau:
Chất Liên kết Năng lượng liên kết (kcal/mol) Độ dài liên kết (pm) Nhiệt đốt cháy (kcal/mol) Ethane C-C 90 154 -373 C-H 100 109 Ethylene C=C 174 134 -337 C-H 111 109 Acetylene C-H 133 106 -317 CC 231 120 Phát biểu nào sau đây về ethane, ethylene, acetylene là đúng? A. Khi đốt cháy 3 chất (mỗi chất 1 mol) thì nhiệt lượng tỏa ra là 1027 cal. B. Độ dài liên kết C-C càng dài thì năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết C-C càng cao. C. Khi đốt cháy 3 chất trên, tính theo nhiệt lượng trung bình tỏa ra trên một mol sản phẩm thì nhiệt lượng lớn nhất là acetylene. D. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết ba CC gấp ba lần năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết đơn C-C. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Methyl benzoate là một chất lỏng, không màu, có mùi dễ chịu và được sử dụng trong nước hoa) Nhóm học sinh A tiến hành điều chế methyl benzoate trong phòng thí nghiệm như sau: - Cho 12,2 gam benzoic acid và 20 mL methanol (khỏi lượng riêng 0,79 g/mL) vào bình cầu đáy tròn, lắc đều hỗn hợp. - Thêm 3,0 mL sulfuric acid đậm đặc vào, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau. - Cho cá từ vào bình cầu, gắn bình cầu vào ống sinh hàn rồi tiền hành đun nóng trên máy khuấy từ gia nhiệt trong 1 giờ. Để tách được methyl benzoate khỏi hỗn hợp, nhóm học sinh tiến hành theo sơ đồ sau: Hỗn hợp sau phản ứng 1. Nước 2. Dung dịch Na 2CO 3 bão hòa Lớp chất lỏng phía trên Lớp dung dịch phía dưới 199 0C - 200 0C 8,84 gam methyl benzoate a. Phương trình xảy ra là C 6 H 5 COOH + CH 3 OH 0 24dHSO,tC C 6 H 5 COOCH 3 + H 2 O. b. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm là xúc tác và hút nước làm cân băng chuyến dịch sang phải. c. Việc thêm dung dịch Na 2 CO 3 vào là để pha loãng sulfuric acid còn dư. d. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là 70%. Câu 2. Remdesivir (kí hiệu: R) là thuốc chống virus được dùng rất thành công để khống chế dịch MERS-CoV năm 2012. Remdesivir đã được cấp phép sử dụng điều trị SARS-CoV-2 ở người và vẫn đang tiếp tục được cải tiến để tạo ra thuốc đặc trị. Phân tử R có công thức cấu tạo như sau: