Content text Đề 12 - Phát triển đề tham khảo BGD môn Lịch Sử năm 2025.doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 12 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Năm 1961, quốc gia nào sau đây ở khu vực Mĩ La-tinh chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội? A. Cu-ba. B. Chi-lê. C. Ác-hen-ti-na. D. Mê-hi-cô. Câu 2. Năm 1288, quân dân nhà Trần đã đánh tan quân Nguyên trên dòng sông nào sau đây? A. Bạch Đằng. B. Rạch Gầm. C. Thu Bồn. D. Như Nguyệt. Câu 3. Nội dung nào sau đây là xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Nhất thể hoá thế giới. B. Xu thế lấy phát triển chính trị làm trung tâm. C. Xây dựng trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ. D. Xu thế toàn cầu hoá. Câu 4. Nội dung nào sau đây là bối cảnh lịch sử dẫn đến sự thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Nhiều quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập. B. Các nước Đông Nam Á đã hoàn thành công nghiệp hóa. C. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện, ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 5. Hiện nay, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với thách thức nào sau đây? A. Vấn đề quản trị lưu vực sông Hồng. B. Sự đa dạng về chế độ chính trị. C. Thực dân phương Tây xâm lược trở lại. D. Chế độ phân biệt chủng tộc, sắc tộc. Câu 6. Nội dung nào sau đây là bối cảnh bùng nổ Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Pháp tiến hành đảo chính Nhật. C. Mĩ thất bại trong Chiến tranh lạnh. D. Chế độ phong kiến được khôi phục. Câu 7. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954), thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây? A. Mở rộng chính sách kinh tế tập trung, bao cấp. B. Thực hiện kế hoạch Giôn xơn – Mác namara. C. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. D. Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt. Câu 8. Chiến thuật mới nào sau đây được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Trực thăng vận. B. Tràn ngập lãnh thổ. C. Ấp chiến lược. D. Bình định, lấn chiếm. Câu 9. Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững. B. Nền kinh tế tập trung, bao cấp phát triển. C. Chủ nghĩa xã hội được gây dựng bước đầu. D. Cách mạng ruộng đất tiến hành triệt để. Câu 10. Nội dung nào sau đây là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trước ngày 6-3-1946? A. Tiến hành kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Kí Hiệp định Sơ bộ với thực dân Pháp. C. Thiếp lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D. Mềm mỏng với quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 11. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Phá thế bao vây, cấm vận. B. Bước đầu đàm phán bình thường hoá với Mỹ. C. Kí Hiệp định Pari với Mỹ. D. Đẩy mạnh sự hợp tác toàn diện với Liên Xô. Câu 12. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1920)? A. Tổ chức ASEAN được thành lập. B. Liên minh châu Âu được thành lập. C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 13. Nội dung nào sau đây là tác động từ cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến cách mạng Việt Nam? A. Xác định được kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam. B. Để lại bài học kinh nghiệm về hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp. C. Tạo cơ sở để thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D. Giúp cách mạng Việt Nam xác định được con đường cứu nước đúng đắn. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? A. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, mở ra thời đại độc lập, tự chủ của dân tộc. B. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng của các triều đại phong kiến phương Bắc.
C. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng và ý chí xâm lược của quân Nam Hán. D. Mở đầu thời kì đấu tranh chống ách đô hộ của nhân dân ta thời Bắc thuộc. Câu 15. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta? A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. B. Hoàn thành cuộc đấu tranh chống phát xít. C. Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng văn hóa. D. Sự tan rã của hệ thống tư bản chủ nghĩa. Câu 16. Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN (2015) đã A. phản ánh xu thế khu vực hoá và toàn cầu hoá đang diễn ra trên thế giới. B. thúc đẩy sự hợp tác toàn diện và gắn kết chặt chẽ giữa các nước. C. phản ánh tình tình phức tạp trong cục diện Chiến tranh lạnh. D. tạo điều kiện cho các nước thành viên giải quyết “vấn đề Cam-pu-chia”. Câu 17. Những kết quả đạt được trong cuộc chiến đấu chống Pháp của quân dân Việt Nam ở Bắc vĩ tuyến 16 (từ 12-1946 đến 2-1947) đã A. tạo tiền đề cho những thắng lợi tiếp theo của cuộc kháng chiến. B. đưa cuộc kháng chiến bước sang ngay giai đoạn chiến tranh chính quy. C. bảo vệ được cơ sở vật chất – kỹ thuật các đô thị trên toàn Việt Nam. D. làm thất bại âm mưu tiến quân ra Bắc để thôn tính Việt Nam của Pháp. Câu 18. Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. B. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị. C. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc dân. D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 19. Nhận xét nào sau đây là đúng về hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh những năm 1911 - 1925? A. Tạo ra sự kết nối giữa những người Việt Nam yêu nước tại Pháp. B. Phục vụ cho cuộc đấu tranh chống phát xít giành độc lập, tự do. C. Góp phần bảo vệ hoà bình và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Công tác ngoại giao có sự phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự và chính trị. Câu 20. Trong thời kì 1945 - 1954, Nguyễn Ái Quốc có cống hiến nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Hoàn thành chỉ đạo tiến hành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. B. Tham gia lãnh đạo công cuộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Góp phần giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối của cách mạng. D. Góp phần xoá bỏ những tàn dư của nền giáo dục thực dân phong kiến. Câu 21. Thực tiễn quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh khẳng định A. tăng cường giao lưu và tiến hành hợp tác giữa các nước là xu thế phát triển chủ đạo. B. sự xuất hiện những mâu thuẫn mới giữa Mĩ và Liên Xô là do tranh chấp thuộc địa. C. có sự mở rộng trong quan hệ quốc tế, nhưng tình trạng đối đầu diễn ra gay gắt. D. tương quan lực lượng giữa các cường quốc là nhân tố quyết định thắng lợi của chiến tranh. Câu 22. Thực tiễn của các cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam đều cho thấy A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước. C. giai cấp nông dân là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam. D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản. Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng về đường lối Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nền kinh tế tư nhân là chủ đạo. B. Cải tổ toàn diện, đồng bộ, trong đó kinh tế là trọng tâm với mục tiêu xây dựng kinh tế hàng hoá. C. Bắt đầu từ đổi mới tư duy, nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chỉ đạo, làm chủ. Câu 24. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, lí luận giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc truyền bá có ý nghĩa nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Là cơ sở cho sự trưởng thành trong đấu tranh của giai cấp công nhân. B. Là ánh sáng soi đường trực tiếp cho cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Góp phần giúp cách mạng lựa chọn tiến hành sớm công cuộc Đổi mới. D. Thúc đẩy sự ra đời của các mặt trận ngay khi Đảng Cộng sản thành lập.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ASEAN là một điều kỳ diệu sống động và mang hơi thở của cuộc sống hiện đại. Tại sao? Không một tổ chức khu vực nào khác đã làm được nhiều như Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong việc cải thiện điều kiện sống của một bộ phận đáng kể nhân loại. Hơn 600 triệu người sống trong khu vực có bước tiến đáng kể trong 50 năm qua, kể từ khi Hiệp hội được thành lập. ASEAN đã mang lại hòa bình và thịnh vượng cho một khu vực từng gặp nhiều vấn đề, tạo ra sự hài hòa giữa các nền văn minh ở khu vực vốn đa dạng nhất hành tinh, mang lại niềm hy vọng cho người dân sống tại khu vực. ASEAN có thể cũng đóng vai trò như một chất xúc tác quan trọng cho sự trỗi dậy một cách hòa bình của Trung Quốc”. (Kishore Mahbubani & Jeffery Sng (Người dịch: Phạm Bích Phục), ASEAN Diệu Kỳ – Vì Một Cộng Đồng ASEAN Phát Triển Bền Vững Và Thịnh Vượng - Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội, 2017, tr.11). a) Kể từ khi thành lập đến nay, ASEAN có nhiều nỗ lực trong việc kiến tạo hòa bình, thịnh vượng cho khu vực từng bị nô dịch, thống trị của chủ nghĩa thực dân. b) Sự phát triển của ASEAN góp phần kiềm chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực Đông Nam Á, nhất là sự trỗi dậy một cách hòa bình của Trung Quốc. c) ASEAN là một liên minh phát triển đến nhất thể hoá, ít phải đối mặt với các thách thức, mang lại hòa bình, thịnh vượng cho người dân sống tại khu vực. d) Lịch sử và văn hoá Đông Nam Á là nhân tố ảnh hưởng đến nguyên tắc hoạt động, mục tiêu, định hướng phát triển của tổ chức liên kết khu vực ASEAN. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Sáng sớm ngày 19-12-1946, Morlière, Tư lệnh quân viễn chinh Pháp ở miền Bắc Đông Dương, gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí tự vệ Hà Nội, doạ chiếm Sở Công an Thủ đô Hà Nội và đòi giao quyền kiểm soát cảnh sát giao thông cho chúng, tức là đòi nhân dân Việt Nam hạ vũ khí đầu hàng”. (Vũ Ọuang Hiển - Đoàn Thị Yến (Đồng chủ biên), Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1945 – 1954, Nxb Đại học Thái Nguyên, 2021, tr.66). a) Đoạn tư liệu cho thấy dã tâm xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và sự đầu hàng của nhân dân Việt Nam. b) Tối hậu thư của Pháp cho thấy khả năng hoà hoãn giữa không còn nữa, mọi nhân nhượng của Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã đi đến giới hạn cuối cùng. c) Nhân dân Việt Nam chỉ còn một con đường là cầm vũ khí đứng lên chiến đấu vì độc lập tự do của chính mình. d) Điểm tương đồng trong quá trình tiến công ra Bắc trong hai lần chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp là đều sử dụng chiến thuật ngoại giao đi đôi với tiến công quân sự. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Trong quá trình đổi mới, Việt Nam coi đổi mới kinh tế là cơ bản, đổi mới về chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền, thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa phải làm đồng thời nhưng có bước đi vững chắc, đồng thời phải sẵn sàng đập tan mọi âm mưu của các thế lực thù địch nhằm xuyên tạc, phá hoại công cuộc đổi mới. Trong đổi mới về kinh tế, Việt Nam khẳng định sự nhất quán phải đổi mới cơ bản về chính sách và cơ chế quản lý kinh tế, từng bước tạo lập trật tự và cơ chế kinh tế mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước”. ( https://chinhphu.vn/giai-doan-1986-2003-muoi-tam-nam-su-nghiep-doi-moi/muoi-tam-nam- doi-moi-1986-2003-2957 ). a) Đoạn tư liệu trên cho thấy từ năm 1986, Việt Nam tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ trong đó coi trọng đổi mới kinh tế. b) Trong đổi mới về kinh tế, Việt Nam khẳng định sự nhất quán phải đổi mới về cơ chế chính sách và công tác quản lí xã hội của Đảng. c) Đổi mới kinh tế là cơ bản, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là điểm chung trong công cuộc cải cách mở của ở Trung Quốc, cải tổ ở Liên Xô và Đổi mới ở Việt Nam. d) Thực tiễn quá trình đổi mới ở Việt Nam cho thấy, đổi mới tư duy được xác định trên cơ sở phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư tưởng Hồ Chí Minh “là một hệ thống các quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác –
Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta” 1 ; tư tưởng của Người “là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” 2 . ( 1, 2 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, H.2011, tr.88, 88). a) Đoạn tư liệu trên khẳng định những đóng góp của Hồ Chí Minh về mặt lí luận được nhân dân Việt Nam ghi nhận. b) Hồ Chí Minh là một trong những nhà tư tưởng, Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh rất sâu sắc, phong phú cả về lý luận và thực tiễn. c) Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc áp dụng cho tất cả các nước đi lên chủ nghĩa xã hội. d) Tư tưởng Hồ Chí Minh bắt nguồn từ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, trước hết là chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.