PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 01_Chat khi va Thuyet dong hoc phan tu chat khi_BaiGiang.doc

Thuyết động học phân tử chất khí: +) Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể coi mỗi phân tử như một chất điểm. +) Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng (chuyển động nhiệt). Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn. Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian. +) Khi chuyển động mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và với thành bình. Giữa hai va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều. Khi phân tử này va chạm với phân tử khác thì cả hai phân tử tương tác làm thay đổi phương chuyển động và vận tốc của từng phân tử. Khi rất nhiều phân tử va chạm với thanh bình gây ra áp suất chất khí lên thành bình: F p S Đơn vị của áp suất: Pa, at, atm, bar, N/m 2 , mmHg,… Với: 1 Pa = 1 N/m 2   = 10 −5  bar  = 10,197×10 −6  at  = 9,8692×10 −6  atm 1 atm = 760 mmHg = 1,013.10 5 Pa = 1,033 at. - Khí lí tưởng là chất khí có các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Cấu tạo phân tử của vật chất: Các nguyên tử, phân tử tương tác với nhau bằng các lực hút và lực đẩy phân tử (gần thì đẩy > hút, xa thì hút > đẩy). Do vậy, mà các phân tử nguyên tử đứng với nhau ở một khoảng cách nhất định. Thể khí Thể lỏng Thể rắn Khoảng cách giữa nguyên tử, phân tử Rất lớn Rất nhỏ Rất nhỏ Lực tương tác nguyên tử, phân tử Tự do về mọi phía Dao động xung quanh các vị trí cân bằng di chuyển được Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định Thể tích của vật Có thể tích của bình chứa Có thể tích riêng xác định Có thể tích riêng xác định Hình dạng của vật Có hình dạng của bình chứa Có hình dạng của phần bình chứa chất lỏng Có hình dạng riêng xác định Lượng chất và mol [Tham khảo NC]: Gọi số hạt để chỉ số nguyên tử, phân tử. Đặt N A = 6,02.10 23 hạt (số Avogadro) = 1 mol (chất bất kỳ). +) Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C, áp suất 1atm), thể tích mol của chất khí bất kỳ là 22,4 ℓ/mol. +) Số mol hạt: m n M +) Số hạt trong m g chất: AA m Nn.N.N M Ví dụ 1: Khi nói về cấu tạo chất, điều nào dưới đây sai ? A. Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu. Tài liệu bài giảng (Vật lý 10) CHẤT KHÍ, THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
B. Ở thể rắn, lực tượng tác giữa các phân tử rất mạnh.  C. Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử nhỏ hơn chất rắn. D. Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử nhỏ hơn chất rắn và lớn hơn chất khí. Lời giải: Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử nhỏ hơn chất rắn và lớn hơn chất khí. Chọn D. Ví dụ 2: Chọn câu sai. Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng A. số nguyên tử chứa trong 4g heli. B. số phân tử chứa trong 16g ôxi. C. số phân tử chứa trong 18g nước lỏng. D. số nguyên tử chứa trong 22,4ℓ khí trơ ở o0C và áp suất 1atm . Lời giải: Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng số phân tử chứa trong 32g ôxi. Chọn B. Ví dụ 3: Biết khối lượng của một mol nước là 18g và 1 mol có 23 AN6,02.10 phân tử. Số phân tử trong 2g nước là A. 243,24.10 phân tử. B. 226,69.10 phân tử. C. 201,8.10 phân tử. D. 214.10 phân tử. Lời giải: Số phân tử trong 2g nước là 23222 N.6,02.106,69.10 18 phân tử. Chọn B. Ví dụ 4: Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 ℓ chứa 236,02.10 phân tử oxi. Hỏi thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 1010m . A. 41,125.10 lần. B. 8888 lần. C. 4225.10 lần. D. 4203 lần. Lời giải: Thể tích của một phân tử khí ôxi là 34 r 3 Thể tích của 23 6,02.10 phân tử khí oxi : 2334 V6,02.10.r 3 Thể tích của bình chứa 333V'22,422,4dm22,4.10m.ℓ Vậy thể tích của các phân tử khí ôxi nhỏ chỉ bằng 41,125.10 lần thể tích của bình chứa. Hay nói cách khác thể tích bình chứa lớn gấp 8888 lần thể tích của các phân tử khí ôxi. Chọn A. Ví dụ 5: Một lượng khí có khối lượng là 30kg và chứa 2611,28.10 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Biết 1mol khí có 23 AN6,02.10 phân tử. Khối lượng của các nguyên tử cacbon và hidro trong khí này là A. 26 Cm4.10kg , 26 Hm1,32.10kg. B. 6 Cm2.10kg , 6 Hm0,66.10kg. C. 26 Cm2.10kg , 26 Hm0,66.10kg. D. 6 Cm4.10kg , 6 Hm1,32.10kg.
Lời giải: Số mol khí bằng A mN n N   Khối lượng mol của chất khí này là 23 3A 26 mNm30.6,02.10 M16.10kg/mol. nN11,28.10    Khí này là 4CH , Khối lượng của 1 phân tử khí 4CH là 4CH m m N Khối lượng của nguyên tử hidro là 4 26 HCH26 44m430 m.m..0,66.10kg. 1616N1611,28.10   Khối lượng của nguyên tử cacbon là 4 26 CCH26 1212m1230 m.m..2.10kg. 1616N1611,28.10   Chọn B.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.