PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ NÊU HIỆN TƯỢNG, GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ - FILE ĐỀ.docx

CHUYÊN ĐỀ NÊU HIỆN TƯỢNG, GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học. * Để nêu được hiện tượng của các thí nghiệm và viết được phương trình hóa học, học sinh cần: - Nắm rõ tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ đã được học. - Hiểu về bản chất của phản ứng với từng trường hợp cụ thể. - Nêu được hiện tượng xảy ra khi cho chất A tác dụng với chất B về: màu sắc, mùi, chất kết tủa, chất khí ... - Sau khi nêu được hiện tượng xảy ra ta cần viết được phương trình hóa học cụ thể để giải thích cho hiện tượng đó. 2. Giải thích hiện tượng thực tế Bài tập nói về các hiện tượng trong tự nhiên, yêu cầu ta phải vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đó thông qua việc học và hiểu về tính chất của chất. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. BÀI TẬP NÊU HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau: a. Cho đinh sắt vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . b. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có pha một lượng nhỏ phenolphtalein. c. Dùng xô, chậu nhôm để đựng nước vôi. d. Hoà tan Fe bằng dung dịch HCl sau đó thêm dung dịch KOH dư vào và để ngoài không khí. Bài 2: Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau (nếu có): a) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 . b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl 3 . c) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl 3 . d) Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CO 3 và khuấy đều. Bài 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) trong các trường hợp sau: a. Cho kim loại barium vào dung dịch sodium hydrogensulfate. b. Đun nhẹ dung dịch HCl đặc với KMnO 4 , khí tạo thành dẫn vào bình chứa dung dịch NaOH có sẵn phenolphtalein. Bài 4. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi: a. Cho lá Zn vào dung dịch CuSO 4 . b. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X. Bài 5. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau a. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc chứa dung dịch Na 2 CO 3 . b. Hoà tan hết Fe trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Khí sinh ra sục vào dung dịch KMnO 4 . Bài 6. Nêu hiện tượng quan sát được khi tiến hành mỗi thí nghiệm sau và giải thích? a. Nhúng thanh kim loại Cu vào dung dịch AgNO 3 . b. Thả mẩu kim loại potassium vào ống nghiệm có chứa dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 Bài 7. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng giải thích cho những thí nghiệm sau đây?
a. Cho 100ml nước vôi trong vào 100ml nước lấy từ sông suối hoặc ao hồ (có chứa nhiều Ca(HCO 3 ) 2 và Mg(HCO 3 ) 2 ). b. Nhỏ 1-2ml dung dịch H 2 SO 4 đặc vào một lượng nhỏ tinh thể đường saccharose (C 12 H 22 O 11 ). c. Cho muối Na 2 SO 3 tác dụng với dung dịch acid HCl, dẫn khí thoát ra vào một cốc nước cất, sau một thời gian cho vào cốc nước này một mẫu giấy quì tím. d. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng Copper (II) oxide nung nóng, khí thoát ra dẫn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư. Bài 8. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau đây: a. Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch NaHCO 3 . b. Cho một viên Mg vào dung dịch KHSO 4 . c. Nhỏ từ từ dung dịch FeSO 4 đến dư vào dung dịch thuốc tím có lẫn H 2 SO 4 . d. Dẫn khí SO 2 qua dung dịch Br 2 . e. Nhiệt phân Ca(HCO 3 ) 2 đến khối lượng không đổi. Bài 9. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau: a. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl 2 . Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí. b. Cho Ba vào dung dịch Na 2 CO 3 . c. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH loãng có chứa một lượng nhỏ dung dịch phenolphtalein. Bài 10: Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích bằng phương pháp hóa học. a. Cho Ba vào dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO 2 và NaOH. Bài 11. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch nước vôi trong. b. Cho hỗn hợp rắn gồm Na và Al 2 O 3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 vào nước dư. c. Cho từ từ dung dịch K 2 S vào dung dịch FeCl 3. d. Dẫn từ từ đến dư khí SO 2 vào dung dịch nước bromine có màu da cam. Bài 12. Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau a. Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm HCl và AlCl 3 . b. Cho dung dịch HCl từ từ tới dư vào dung dịch Na 2 CO 3 . c. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 . d. Sục khí SO 2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 . Bài 13. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau: a. Cho đinh sắt vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . b. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có pha một lượng nhỏ phenolphtalein. c. Dùng xô, chậu nhôm để đựng nước vôi. Bài 14. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a. Trộn dung dịch Na 2 CO 3 với dung dịch FeCl 3 . b. Cho urea (NH 2 ) 2 CO vào dung dịch Ba(OH) 2 dư. Bài 15. Nêu hiện tượng và ghi phương trình hóa học ở các thí nghiệm trên a. Dẫn CO 2 vào lượng dư Ca(OH) 2 b. Cho một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 c. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl 2 và để kết tủa trong không khí
Bài 16. Hãy nêu hiện tượng có giải thích (nếu có) và viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra: 1. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến tham quan khu du lịch hang động Phong Nha, Quảng Bình, em có mang về một lọ nước (nước lấy được nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau: - Phần 1: Đun sôi. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư. - Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH dư. 2. Có 2 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 dựng dung dịch NaOH; cốc 2 dựng dung dịch NaCl được đặt hai cốc trên hai đĩa cân, điều chỉnh lượng hóa chất trong hai cốc sao cho cân ở trạng thái thăng bằng rồi để trong phòng thí nghiệm; một vài ngày sau quay lại quan sát cân. Biết không khí trong phòng ngoài N 2 , O 2 còn lẫn nhiều CO 2 . Bài 17. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: a. Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . b. Dẫn từ từ khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 . c. Cho K 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 . Bài 18. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch 3 3AlNO . b. Cho từ từ dung dịch 4NaHSO đến dư vào dung dịch 23KCO . c. Cho từ từ dung dịch nước vôi trong vào dung dịch Superphosphate. d. Sục lượng nhỏ khí chlorine vào dung dịch NaOH rồi cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được. Bài 19. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau: 1. Cho kim loại Sodium vào dung dịch CuCl 2 . 2. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào nước vôi trong. 3. Nhỏ dung dịch HCl đậm đặc vào cốc đựng thuốc tim KMnO4. 4. Cho lá kim loại Copper vào dung dịch Iron (III) sulfate. Bài 20. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch H 2 SO 4 đặc vào cốc chứa saccharose (C 12 H 22 O 11 ), sau đó đun nóng nhẹ. b) Cho đạm urea vào dung dịch nước vôi trong. c) Sục khí SO 2 vào dung dịch nước Br 2 . d) Cho dung dịch FeSO 4 vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO 4 và H 2 SO 4 loãng. Bài 21. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1. Trộn dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO 3 . 2. Cho thanh Al dư vào dung dịch CuCl 2 . 3. Cho bột CuO vào dung dịch HCl dư. 4. Trộn dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 . Bài 22. Cho các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 2a mol K vào dung dịch chứa a mol NH 4 Cl. - Thí nghiệm 2: Cho từ từ a mol NaHSO 4 vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 . - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO 3 ) 2 . - Thí nghiệm 4: Sục từ từ a mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,75a mol Ca(OH) 2 . a) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Sau khi kết thúc các phản ứng, thí nghiệm nào thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau?
Bài 23. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học khi thực hiện các thí nghiệm sau: a. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . b. Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 . c. Nhỏ vài giọt dung dịch giấm ăn vào ống nghiệm chứa bột baking soda (NaHCO 3 ). d. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp KHCO 3 và K 2 CO 3 .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.