Content text LUYỆN TẬP CHUNG_Sau khi học bài 22-23_Lời giải.pdf
LUYỆN TẬP CHUNG PHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA A. CÁC VÍ DỤ Ví dụ 1 Một vận động viên bắn 30 viên đạn vào bia với các điểm số thu được như sau: 10,8,9,9,10,9,9,9,8,7,10,10,9,8,7,10,9,8,7,9,9,9,10,9,10,8,9,8,8,10 a) Lập bảng tần số và tần số tương đối cho dãy dữ liệu trên. b) Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng cho bảng tần số thu được ở câu a. Lời giải a) Số lần vận động viên được 10,9,8,7 điểm tương ứng là 8,12,7,3 . Ta có bảng tần số sau: Điểm 10 9 8 7 Tần số 8 12 7 3 Tổng số lần bắn là n = 30 . Tỉ lệ được 10,9,8,7 điểm tương ứng là 8 12 100% 26,7%; 100% 40% 30 30 × » × = ; 7 3 100% 23,3%; 100% 10% 30 30 × » × = . Ta có bảng tần số tương đối sau: Điểm 10 9 8 7 Tần số tương đối 26,7% 40% 23,3% 10% b) Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng (H.7.14). Ví dụ 2 Bảng thống kê sau cho biết số lượt mượn các loại sách trong một tuần tại thư viện của một trường Trung học cơ sở. Loại sách Sách giáo khoa Sách tham khảo Truyện ngắn Tiểu thuyết Số lượt 20 80 70 30 a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
Lời giải a) Tổng số lượt mượn sách là 20 80 70 30 200 + + + = . Tỉ lệ lượt mượn sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện ngắn, tiểu thuyết tương ứng là 20 80 70 30 100% 10%; 100% 40%; 100% 35%; 100% 15%. 200 200 200 200 × = × = × = × = Ta có bảng tần số tương đối như sau: Loại sách Sách giáo khoa Sách tham khảo Truyện ngắn Tiểu thuyết Tần số tương đối 10% 40% 35% 15% b) Số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn tỉ lệ các loại sách được mượn là: Sách giáo khoa: 360 10% 36 ° ° × = ; Sách tham khảo: 360 40% 144 ° ° × = ; Truyện ngắn: 360 35% 126 ° ° × = ; Tiểu thuyết: 360 15% 54 ° ° × = . Biểu đồ hình quạt tròn như Hình 7.15. B. BÀI TẬP 7.11. Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo múc độ cận thị. Mức độ Không cận thị Cận thị nhẹ Cận thị vừa Cận thị nặng Số học sinh 10 13 12 5 a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên. b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị? Lời giải a) Tổng số học sinh là n 10 13 12 5 40 = + + + = . Số học sinh không cận thị, cận thị nhẹ, cận thị vừa, cận thị nặng tương ứng là 1 2 3 4 m m m m = = = = 10; 13; 12, 5 . Do đó các tần số tương đối cho các mức độ không cận thị, cận thị nhẹ, cận thị vừa, cận thị nặng lần lượt là:
1 2 10 13 100% 25%; 100% 32,5% 40 40 f f = × = = × = ; 3 4 12 5 100% 30%; 100% 12,5% 40 40 f f = × = = × = Ta có bảng tần số tương đối như sau: Mức độ Không cận thị Cận thị nhẹ Cận thị vừa Cận thị nặng Tần số tương đối 25% 32,5% 30% 12,5% b) Tỉ lệ học sinh lớp 9B bị cận thị là: 100% 25% 75% - = . Do 75% > 25% nên đa số học sinh của lớp 9B cận thị. 7.12. Tỉ lệ bình chọn các tiết mục văn nghệ của các lớp 9A, 9B, 9C, 9D tham gia hội diễn văn nghệ khối lớp 9 như sau: Lớp 9 A 9 B 9 C 9 D Tỉ lệ học sinh bình chọn 35% 25% 30% 10% Biết rằng có 300 học sinh tham gia bình chọn. Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của mỗi lớp. Lời giải Số học sinh lớp 9A là: 300.35% 105 = (học sinh). Số học sinh lớp 9B là: 300.25% 75 = (học sinh). Số học sinh lớp 9C là: 300 30% 90 × = (học sinh). Số học sinh lớp 9D là: 300 10% 30 × = (học sinh). Vậy ta có bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của mỗi lớp như sau: Lớp 9 A 9 B 9 C 9 D Số học sinh bình chọn 105 75 90 30 7.13. Bạn Hoàng khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau: A, B, C, B, A, A, B, A, B, A, trong đó A là mức Tốt, B là mức Trung bình, C là mức Kém. Hãy lập bảng tần số và bảng tẩn số tương đối biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được. Lời giải Số bạn bình chọn chất lượng phục vụ của căng tin trường mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là 5 ; 4 ; 1.Ta có bảng tần số biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được như sau: Chất lượng phục vụ Tốt Trung bình Kém
Tần số 5 4 1 Tổng số bạn tham gia bình chọn là: n 5 4 1 10 = + + = . Số học sinh bình chọn chất lượng phục vụ của căng tin trường mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là m 5;m 4 1 2 = = ; 3 m =1. Do đó các tần số tương đối cho các mức độ chất lượng phục vụ Tốt, Trung bình, Kém lần lượt là: 1 2 3 5 4 1 100% 50%; 100% 40%; 100% 10%. 10 10 10 f f f = × = = × = = × = Ta có bảng tần số tương đối biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được như sau: Chất lượng phục vụ Tốt Trung bình Kém Tần số tương đối 50% 40% 10% 7.14. Biểu đồ cột Hình 7.16 cho biết cỡ giày của các bạn nam khối lớp 9 trong trường. Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ. Lời giải Từ biểu đồ cột Hình 7.16, ta có số bạn nam mang cỡ giày 36,37,38,39, 40 tương ứng là: 28;37;30;10;15. Ta có bảng tần số biễu diễn dứ liệu trên biểu đồ như sau: Cỡ giày 36 37 38 39 40 Tần số 28 37 30 10 15 Tổng số bạn nam là: n 28 37 30 10 15 120 = + + + + = . Số bạn nam mang cỡ giày 36,37,38,39, 40 tương ứng là: m 28;m 37;m 30;m 10;m 15 1 2 3 4 5 = = = = = . Do đó các tần số tương đối cho các cỡ giày 36,37,38,39, 40 lần lượt là: 1 2 3 28 37 30 100% 23,33%; 100% 30,83%; 100% 25% 120 120 120 f f f = × » = × » = × = 4 5 10 15 100% 8,34%; 100% 12,5% 120 120 f f = × » = × = Ta có bảng tần số tương đối biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ như sau: