Content text Vật lý đại cương II
4 điểm lí thuyết và 6 điểm bài tập Lí thuyết thường gồm 2 câu giải thích hiện tượng (vận dụng các kiến thức đã học và link với các định lí, định luật) Bài tập gồm 2 câu (ưu tiên rút đến biểu thức cuối cùng rồi mới thay số, cái nào mô tả được hình vẽ thì yêu cầu vẽ hình) Nội dung thi - Điện trường: tính lực tính điện F , cường độ điện trường E (V/m), điện thế V cho điện tích điểm, hệ điện tích; quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường đều (parabol), có thể sử dụng chuyển động ném ngang; năng lượng/ công của điện trường A = qU = q(V1 – V2) không nên sử dụng A = F.s để tránh rủi ro; thế năng của hệ điện tích W = qV - Từ trường: xác định cảm ứng từ B, quy tắc nắm tay phải; xác định H (B loại bỏ μ và μ0, không chịu tác động của yếu tố môi trường); tìm lực Lorenxo F = Bvq cho điện tích chuyển động, quy tắc bàn tay trái; định lí Ampe - Quang: giao thoa bản mỏng (phải chỉ ra nguồn kết hợp, tìm ∆L, xem xét khi nào thì cộng λ/2; nêm không khí; vân tròn Newton; bức xạ nhiệt (định luật Stephan - Boltzman và định luật Wien) ĐIỆN TRƯỜNG 1. Lực tương tác: F = q1q2 4πε0εr 2 (N) với ε0 = 8, 85.10–12 C 2/N.m2 2. Cường độ điện trường - Điện tích điểm q: E = F q = q 4πε0εr 2 - Dây dẫn dài vô hạn: E = λ 2πε0εr với λ - mật độ điện dài - Mặt phẳng mang điện đều: E = σ 2ε0ε với σ - mật độ điện mặt 3. Điện cảm D = ε0εE 4. Điện thế V = q 4πε0εr 5. Hiệu điện thế - Giữa hai điểm A và B VA – VB = Z B A −→E d −→l - Giữa hai mặt cầu đồng tâm, mang điện đều, bằng nhau, trái dấu V1 – V2 = Q(R1 – R2) 4πε0εR1R2 Trong đó: - R1 - mặt trong - R2 - mặt ngoài - Q - độ lớn điện tích mỗi mặt - Giữa 2 mặt trụ đồng trục dài vô hạn, mang điện đều bằng nhau, trái dấu V1 – V2 = λ 2πε0ε lnR2 R1 Trong đó: - R1 - mặt trong - R2 - mặt ngoài - λ - mật độ điện dài 6. Công: A = qU = q(VA – VB), q đi từ A đến B 7. Thế năng W = q1q2 4πε0εr = qV 8. Định lý Gauss φe = I −→E d−→S = Pq ε0ε TỪ TRƯỜNG 1. Định luật Bioo-Xava-Laplatx −→dB = μ0μ 4π . I −→dl ∧ −→r r 3 với μ0 = 4π.10–7 H/m Cảm ứng từ - Gây ra bởi một dòng điện thẳng dài B = μ0μI(cosθ1 – cosθ2) 4πr Khi l = ∞ thì θ1 = 0 và θ2 = π - Gây ra bởi dòng điện tồn tại một điểm liên tục B = μ0μIS 2π(R2 + h2 ) 3/2 2. Cường độ từ trường −→H = −→B μ0μ - Trong cuộn dây hình xuyến H = nI 2πR n là số vòng - Trong ống dây thẳng dài vô hạn: H = n0I, n0 là số vòng/ đơn vị dài 3. Lực từ: d −→F = Id −→l × −→B Độ lớn: F = BIlsinα với α = (−→B , −→l ) 4. Lực Lorenxo −→FL = q−→v × −→B Độ lớn:FL = Bvqsinα với α = (−→B , −→l ) TH1: v vuông góc với B qvB = mv 2 R → R = mv qB TH2: v không vuông góc B R = mvsinα qB T = 2πR vsinα = 2πm qB λ = 2πmvcosα qB 5. Định lí Ampe I −→H d −→l = Xi 6. Công của lực từ A = I(φm2 – φm1 ) QUANG HỌC SÓNG 1. Hai nguồn sáng kết hợp: cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian 2. Điều kiện cực đại và cực tiểu trong giao thoa của 2 nguồn kết hợp - Quang lộ: L = nd với n là chiết suất của môi trường - Cực đại: L1 – L2 = kλ - Cực tiểu: L1 – L2 = (k + 1 2 )λ - L1 – L2 = r1 – r2 trong chân không hoặc không khí 3. Giao thoa Y-âng - Khoảng vân: i = λD l - Vị trí vân sáng: ys = ki - Vị trí vân tối: yt = (k + 1 2 )i 4. Giao thoa trên bản mỏng có bề dày thay đổi - vân cùng độ dày a. Bản mỏng có bề dày thay đổi ∆L = L1 – L2 = 2d√ n 2 – sin2i – λ 2 với d là bề dày bản mỏng tại thời điểm quan sát Lưu ý: Ánh sáng đi từ môi trường có chiết quang nhỏ hơn sang môi trường có chiết quang lớn hơn thì quang lộ của tia phản xạ dài thêm nửa bước sóng (ngược lại thì không có sự thay đổi) b. Nêm không khí: ∆L = 2d√ 1 – sin2i – λ 2 Xét chùm sáng vuông góc với nêm: ∆L = 2d + λ 2 - Bề rộng vân tối: d = kλ 2 - Bề rộng vân sáng: d = (k + 1 2 ) λ 2 với d là bề dày củ nêm ứng với các vân giao thoa c. Vân tròn Newton - Bề rộng vân tối: d = kλ 2 - Bề rộng vân sáng: d = (k + 1 2 ) λ 2 - Bán kính vân tối thứ k R 2 – r2 k = (R – d)2 ⇒ rk = √ Rλk với R là bán kính cong của thấu kính trong vân tròn Newton 5. Bản mỏng có bề dày không đổi - vân cùng độ nghiêng ∆L = L1 – L2 = 2d√ n 2 – sin2i – λ 2 QUANG HỌC LƯỢNG TỬ 1. Năng suất phát xạ toàn phần RT = ασT 4 Trong đó: - α - hệ số hấp thụ đơn sắc - σ - hằng số Stephan - Boltzman 5, 67.10–8 (W/m2 .K4 ) - T - nhiệt độ Kenvin 2. Công suất phát xạ P = RTS 3. Định lí Wien Đỉnh cực đại của hàm phổ biến ứng với bước sóng λmax = b T với b - hằng số Wien 2, 898.10–3 (m.K)