Content text ĐỀ CUỐI KỲ KTTC1.docx
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN SĐT: 0395.464.393 KHÔNG CHO MƯỢN Trang 1 CẤU TRÚC ĐỀ THI CUỐI KỲ: 1. Phần 1: Trắc nghiệm 10 câu ( 3 điểm) 2. Phần 2: Tự luận - Định khoản - Câu hỏi phụ: + Khấu hao + PP tỷ lệ chi phí hoặc hệ số + Thẻ tính giá thành ( ít vào) CÁCH ÔN CUỐI KỲ: 1. Ôn các đề tự luận 2. Xem các câu hỏi khó 3. Học trắc nghiệm
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN SĐT: 0395.464.393 KHÔNG CHO MƯỢN Trang 2 BÀI ÔN CUỐI KÌ SỐ 1 Công ty HM chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm M,N hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Vật liệu tồn kho đầu kì với số lượng 21.000 kg, đơn giá 20 Giá trị công cụ dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 3 kì , xuất dùng từ năm 2011 tại phân xưởng sản xuất là 36.000, tại bộ phận QLDN là 21.000 1. Mua và đưa vào sử dụng 1 thiết bị sản xuất theo giá có thuế GTGT 10% là 44.000. Công ty thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản 15.000, số còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 2.200 (bao gồm thuế 10%). Thiết bị được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển có thời gian sử dụng dự kiến là 7 năm. 2. Thu nhập kho 20.000 kg vật liệu của công ty A đơn giá chưa có thuế là 23.Sau khi trừ vào tiền ứng trước 145.000 và chiết khấu thanh toán được hưởng 1% tính trên tổng giá thanh toán. Công ty thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 6.600 (bao gồm cả thuế) 3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ đang dùng tại phân xưởng sản xuất và bộ phận quản lý doanh nghiệp vào chi phí. 4. Xuất kho 26.000kg vật liệu để trực tiếp chế tạo sản phẩm M 5. Ngày 20/11 kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá 90.000, hao mòn lũy kế tính đến hết tháng 10/N là 78.000, chưa xác định rõ nguyên nhân . Thiết bị này có thời gian sử dụng là 5 năm. 6. Xuất kho 9000 kg vật liệu để trực tiếp chế tạo sản phẩm N 7. Công ty quyết định xử lý giá trị thiết bị thiếu như sau: yêu cầu nhân viên bồi thường bằng cách trừ lương tháng 11. 8. Xác định tiền lương phải trả công nhân sản xuất trực tiếp sản phẩm M là 86.000, N là 74.000, quản lý phân xưởng là 9.000, nhân viên QLDN là 25.000 9. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 10. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất là 6.840, bộ phận QLDN là 15.000 11. Cuối kì hoàn thành nhập kho 400 sản phẩm M, 300 sản phẩm N và còn dở dang 100 sản phẩm M và 200 sản phẩm N. Biết rằng đầu kì ko có sản phẩm dở dang , sản phẩm dở dang cuối kì được xác định theo chi phí nguyên vật liệu chính.Chi phí SXC được phân bổ cho sản phẩm M và N theo tiền lương của nhân viên sản xuất trực tiếp sản xuất. Y/C: - Định khoản các NV phát sinh trong kì - Tính giá thành đơn vị của sản phẩm M và N
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN SĐT: 0395.464.393 KHÔNG CHO MƯỢN Trang 3 BÀI ÔN CUỐI KỲ SÓ 2 Xuất kho theo phương pháp FIFO Đầu kì: TK 154: 40.000 Nguyên vật liệu chính tồn 2000 kg - 100 Giá thành định mức sản phẩm A và B lần lượt là 600đ/ 1 sp và 480đ/ 1 sp 1. Thu mua và nhập kho 1500kg nguyên vật liệu chính theo giá mua cả thuế VAT 10% là 168.300 đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng theo giá hóa đơn cả thuế VAT là 1650 2. Ngày 6/12/N nhân bàn giao 1 nhà xưởng từ nhà thầu theo giá hóa đơn có thuế VAT là 818.400. Công ty đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, số còn lại nợ nhà thầu. 3. Xuất 3000kg NVLC để sản xuất 2 sản phẩm A,B 4. Ngày 8/12/N đưa nhà xưởng ở NV2 vào sử dụng. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm và được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 5. Tính tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp sx 2 sản phẩm A,B là 180.000, nhân viên QL phân xưởng là 70.000 , nhân viên QL doanh nghiệp là 80.000 6. Trích các khoản trích theo lương 7. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần dùng cho bộ phận sản xuất là 34.000, bộ phận QLDN là 16.000 8. Ngày 10/12/N thanh lý thiết bị phục vụ bộ phận quản lý. Nguyên giá 465000, thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm, khấu hao tính đến hết tháng 11 /N là 445.000. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 16.500 đã bao gồm cả thuế. Tiền thanh lý thu bằng chuyển khoản là 3.300đ ( bao gồm cả thuế 10%) 9. Chi phí sửa chữa thường xuyên thiết bị sản xuất gồm giá tri phụ tùng thay thế xuất kho là 2.500, phải trả người lao đông là 3000 10. Vật liệu phụ mua về dùng trực tiếp cho sản xuất không qua nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế là 19.800 11. Điện mua ngoài chưa thanh toán là 13.200 ( có VAT 10%). Trong đó dùng cho bộ phận sản xuất là 12.100, cho QLDN là 1.100 12. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho tháng 12 là 87.100. Trong đó khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất là 69.100, tại bộ phận QLDN là 18000
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN SĐT: 0395.464.393 KHÔNG CHO MƯỢN Trang 4 13. Thanh toán toàn bộ lương cho người lao động bằng chuyển khoản 14. Cuối kỳ nhập kho 800 sp A và 600 sản phẩm B. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ Yêu cầu: 1. Định khoản các NV kinh tế phát sinh 2. Tính khấu hao nhà xưởng ở NV4 làm tăng tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng 12/N 3. Tính khấu hao của thiết bị ở NV8 làm giảm mức khấu hao trong T12/N