Content text CHUYÊN ĐỀ 7 - CÂU CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG.doc
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG A. FORM PHÂN BIỆT NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ Ngoại động từ (Transitive Verb) Nội động từ (Intransitive Verb) Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. Ví dụ: He bought a bunch of flowers. (Anh ta mua một bó hoa.) Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.) We were at home last night. (Chúng tôi ở nhà tối qua.) Ngoại động từ có dạng: S + V + O … Nội động từ có dạng: S + V + … CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG Chủ động: S + V(chủ động) + O Bị động: S + V(bị động) + by + S O (đứng ở cuối câu bị động hoặc đứng trước trạng từ thời gian) Bắt buộc bỏ “by people/ by someone/ by somebody/ by no one/ by nobody” Note: Có thể bỏ “by me/ by you/ by them/ by us/ by him/ by her” BẢNG CHIA CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG TENSES ACTIVE VOICES PASSIVE VOICES 1. Present simple tense (hiện tại đơn) S + V(bare)/ V(s/es) S + am/is/are + Vp2