Content text BÀI 1.docx
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức: - Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh. - Biết vì sao phải biết ơn người lao động. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động. * Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức múa hát bài “Lớn lên em sẽ làm gì?” để khởi động bài học. ? Em hãy kể tên những nghề nghiệp được nhắc đến trong bài hát? ? Lớn lên em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - HS chia sẻ những nghề nghiệp mà em nghe thấy trong bài hát. - HS trả lời theo suy nghĩ và ước mơ của mình. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu những đóng góp của người lao động. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng đọc thầm bài thơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi. ? Việc làm của chị lao công giúp ích gì cho cuộc sống chúng ta? - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Khi mọi người đã ngủ, chị lao công vẫn cần mẫn quét rác trên đường phố trong những đêm hè vắng lặng và những đêm đông giá rét. Việc làm của chị lao - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: cùng đọc thầm bài thơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
gọi tên nghề nghiệp đó. 1/ Nghề gì cần đến đục, cưa Làm ra giường, tủ,… sớm, trưa ta cần? 2/ Nghề gì vận chuyển hành khách, hàng hoá từ nơi này đến nơi khác? 3/ Nghề gì chân lấm tay bùn Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày? 4/ Nghề gì bạn với vữa, vôi Xây nhà cao đẹp, bạn tôi đều cần? 5/ Nghề gì chăm sóc bệnh nhân Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nghề lái xe, tài xế - Nghề làm nông - Nghề thợ xây - Nghề bác sĩ - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Bày tỏ ý kiến - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. - GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. a. Đồng tình b. Không đồng tình c. Không đồng tình d. Không đồng tình e. Đồng tình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe và trả lời. - HS phát biểu: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng, trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: ? Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động? ? Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người lao động? ? Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. - HS tham gia chơi. - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có) .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
--------------------------------------------------- TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức: - Học sinh nhận xét được các ý kiến có liên quan đến người lao động và đóng góp của những người lao động. - Biết tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình với các tình huống trong SGK. - Có khả năng ứng xử phù hợp với những đóng góp của người lao động. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc tham gia hoạt động kinh tế, xã hội phù hợp với bản thân. * Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi động bài học. + GV đưa ra 4 bức tranh và yêu cầu HS tham gia trò chơi bằng cách quan sát tranh và xác định công việc và đóng góp cho xã hội. + Tranh 1: Tranh chú thợ điện. + Tranh 2: Tranh người đánh cá trên biển. + Tranh 3: Tranh thợ sửa chữa xe máy. + Tranh 4: Tranh người bán hàng - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe luật chơi. - HS tham gia chơi bằng cách xung phong. + Tranh 1: làm nghề sửa chữa và cung cấp điện thắp sáng. Giúp mọi người có điện để dùng sinh hoạt và lao động. + Tranh 2: Các ngư dân đánh cá, góp phần cung cấp thực phẩm hải sản cho mọi người. + Tranh 3: Sửa chữa xe máy, giúp mọi người có phương tiện đi lại. + Tranh 4: Buôn bán hàng hóa, giúp mọi người có hàng hóa tiêu dùng trong cuộc sống. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: