PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI - PHẦN I - HS.docx

THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI-PHẦN I PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Khi nói về quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a.Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. b. Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. c. Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán. d. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội. Câu 2. Cho sơ đồ minh họa cho một hiện tượng xảy ra đối với một nhân tố tiến hóa. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Mô tả một trường hợp dẫn đến chọn lọc tự nhiên. b. Mô tả hiệu ứng thắt sáng lập dẫn tới phiêu bạt di truyền. c. Nguyên nhân gây ra hiệu ứng này là do tác động của nhân tố môi trường (gió lùa,...) làm phát tán nhóm cá thể. d. Quần thể cuối cùng của sơ đồ có vốn gene ít đa dạng hơn so với quần thể gốc. Câu 3. Đồ thị mô tả sự thay đổi tần số alelle do tác động của phiêu bạt di truyền (đường xuất phát nằm trên là chỉ tần số alelle A, dưới là tần số alelle a; hình (a) quần thể có kích thước lớn, hình (b) quần thể có kích thước nhỏ). Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Quần thể (a) dưới tác động của phiêu bạt di truyền thì tần số alelle biến động mạnh. b. Quần thể (b) dưới tác động của phiêu bạt di truyền thì tần số alelle ít biến động. c. Quần thể (b) dưới tác động của phiêu bạt di truyền dễ sau đó thời gian có khả năng làm tần số alelle A, a bằng không. d. Hình (a) do tác động của phiêu bạt di truyền với quần thể kích thước lớn nên sự ảnh hưởng số ít cả thể trong số lớn cá thể quần thể nên tần số alelle ít biến động, nên quần thể nhanh ổn định lại.
Câu 4. Báo săn (Acinonyx jnbatus) khi phần lớn cá thể bị chết bởi khí hậu lạnh trong thời kì băng hà khoảng 10 000 - 12 000 năm trước đây, hiện có mức đa dạng di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Do tác động của nhân tố hữu sinh làm giảm số lượng lớn cá thể báo thời kì băng hà. b. Hiện tượng này được xem là hiệu ứng sáng lập. c. Quần thể này có xu hướng đa dạng kiểu gene tăng. d. Xu hướng quần thể này là tần số kiểu gene dị hợp giảm, đồng hợp tăng. Câu 5. Cho sơ đồ minh họa cho một hiện tượng xảy ra đối với một nhân tố tiến hóa. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Mô tả một trường hợp dẫn đến dòng gene. b. Mô tả hiệu ứng thắt cổ chai dẫn tới dòng gene. c. Hiện tượng này những cá thể thích nghi hay không thích nghi đều có thể bị đào thải bởi tác nhân gây ra. d. Quần thể cuối trên sơ đồ có tần số kiểu gene thích nghi với điều kiện môi trường sống. Câu 6. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a.Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể, dù allele đó có lợi. b. Làm thay đổi tần số allele theo hướng không xác định. c. Làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene của quần thể một cách nhanh chóng. d. Làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định. Câu 7. Ở một loài côn trùng, xét một gene có 2 allele nằm trên NST thường, trong đó allele a quy định tỉnhkháng thuốc X là lặn so với allele A quy định tính không kháng thuốc X. Sự tác động của thuốc X có đặc tính diệt côn trùng được nghiên cứu ở một quần thể của loài này. Thời điểm sử dụng thuốc X từ năm 2000 đến hết năm 2010. Bảng sau cho biết số lượng cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể ở các thời điểm nghiên cứu. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Ở thời điểm trước khi sử dụng thuốc X, trong quần thể này đã có sẵn allele quy định tính kháng thuốc X. b. Tần số kiểu gene AA của quần thể ở năm 2000 gấp 1,2 lần tần số kiểu gene này ở năm 2005. c. Trong thời gian sử dụng thuốc X, tần số allele a tăng dần trong quần thể. d. Từ năm 2010 đến năm 2020, tần số allele A tăng dần trong quần thể. Câu 8. Khi nói về đặc điểm chung của hai nhân tố phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
b. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. c. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. d. Chúng đều làm tăng sự đa dạng di truyền. Câu 9. Hình bên dưới phản ánh hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức. Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc .ích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình .ành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn "cổ chai" có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở hình bên dưới. Ví dụ: Báo săn (Acinonyx jubatus), trải qua hiệu ứng cổ chai khi phần lớn cá thể bị chết bởi khí hậu lạnh trong thời kì băng hà khoảng 10000-12000 năm trước đây, hiện có mức đa dạng di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Trong hiệu ứng cổ chai, các cá thể sống sót tường là những cá thể có khả năng sinh sản tốt và thích nghi cao nhất với môi trường. b. Kí hiệu A, B, C tương ứng với sự cố cổ chai, quần thể phục hồi, quần thể tuyệt chủng. c. Quần thể thế hệ mới hình .ành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn cổ chai có cấu trúc di truyền giống với quần thể ban đầu. d. Sự sống sót ngẫu nhiên của một số ít cá thể báo săn đã làm thay đổi cấu trúc di truyền của toàn bộ quần thể, khiến nó khác biệt đáng kể so với quần thể báo săn trước đó. Câu 10. Loài cá tuyết Đại Tây Dương (Gadus morhua) là một loài nằm trong danh mục cho phép đánh bắt bởi chính phủ. Các nhà khoa học đã tiến hành một khảo sát về thời gian để 50% cá thể trưởng thành cũng như là chiều dài cơ thể cá. Nhưng đến năm 1992, chính phủ sau khi thấy sự giảm sút trầm trọng của cá tuyết đã ra lệnh cấm và ngừng việc đánh bắt cá tuyết. Nghiên cứu đã so sánh được sự biến động về hai đặc điểm trên trước và sau khi ngừng đánh bắt cá tuyết. Kết quả của cuộc khảo sát được thể hiện ở biểu đồ dưới đây: Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Thời gian để 50% cá trưởng thành tỷ lệ thuận với kích thước cá sau khi ngừng đánh bắt. b. Nếu tiếp tục đánh bắt thì quần thể cá tuyết sẽ tiếp tục giảm xuống và hoàn toàn bị xóa sổ. c . Các con cá dần dần có thể sẽ có sự tiến hóa và chọn lọc để có thể chống lại sự săn bắt của con người. d . Thời gian để 50% cá trưởng thành có xu hướng giảm so trước khi ngừng đánh bắt cá do các cá thể cá có thể sống, phát triển một cách bình thường và không bị bắt liên tục khi kích thước cơ thể chưa thực sự trưởng thành. Câu 11. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa đột biến. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể. b. Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng. c. Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp. d. Đa số đột biến là trung tính. Câu 12. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gene: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng. b. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F 1 có thể có thành phần kiểu gene là 0,3 AA : 0,7 aa. c. Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gene là Aa và aa. d. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F 2 có thành phần kiểu gene là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Câu 13. Khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. b. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. c. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội. d. Chọn lọc tự nhiên không đào thải hoàn toàn allele trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 14. Một nhân tố tiến hóa “X” tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới đây Nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Nhân tố X có thể là nhân tố có hướng. b. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. c. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. d. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gene dị hợp từ và duy trì các kiểu gene đồng hợp trong quần thể. Câu 15. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gene Thế hệ P Thế hệ 1F Thế hệ 2F Thế hệ 3F

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.