Content text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf
sử dụng lò than trong không gian kín rất là nguy hiểm và có thể rơi vào cái chết “êm dịu”. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến cái chết “êm dịu” và viết phương trình hoá học minh hoạ? 2.3 Khi điều chế khí Chorine Cl2 trong phòng thí nghiệm thường thu được khí chlorine có lẫn các tạp chất là khí hydrogen chloride HCl và hơi nước. Trình bày phương pháp để thu được khí chlorine tinh khiết. Câu 3. 3.1 X là quặng hematite đỏ chứa 64% Iron (III) oxide Fe2O3 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa nguyên tố Iron), Y là quặng magnetite chứa 92,8% Iron (II,III) oxide Fe3O4 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa nguyên tố Iron). Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được 1 tấn hỗn hợp Z. Tiến hành luyện gang toàn bộ Z, rồi sau đó tiến hành luyện thép thì thu được 420,42 kg thép chứa 0,1% khối lượng gồm carbon và các tạp chất không chứa Iron. Giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 75%. Tính tỉ lệ a : b? 3.2 Chia hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (có hoá trị không đổi) thành ba phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2 (đkc) và còn lại một phần chất rắn không tan. - Đốt cháy phần 2 trong V1 lít khí oxygen (đkc), thu được hỗn hợp rắn Y gồm 4 chất. Để hoà tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200 mL dung dịch gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M, thu được 0,9916 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chỉ chứa 10,64 gam hỗn hợp các muối trung hoà. a. Xác định kim loại M và tính giá trị của V1? b. Cho phần 3 vào V2 lít dung dịch CuSO4 0,5M, khuấy đều, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,71 gam chất rắn. Tính giá trị của V2? Câu 4. Retinol, còn được gọi là vitamin A1, là một loại vitamin được tìm thấy trong thực phẩm và có thể được sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Công thức cấu tạo của Retinol như sau: a. Xác định công thức phân tử của Retinol. b. Retinol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào (hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon)? Vì sao? c. Hãy dự đoán 1 mol Retinol có thể cộng tối đa với bao nhiêu mol bromine Br2 trong CCl4? Vì sao? Câu 5. 5.1 Trong phòng thí nghiệm, hydrocarbon X được điều chế theo thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau: a. Viết công thức cấu tạo của X? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại bình 1. b. Cho biết vai trò của bình 2 chứa dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. c. Tại sao có thể thu được khí X bằng phương pháp đẩy nước? d. Từ X thực hiện các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất:
(1) X + A o xt, t M (2) M + B o xt, t N (3) nM o xt, p, t polyethylene (PE) (4) 2X o xt, t P (5) P + A o xt, t Q (6) nQ o xt, p, t polybutadiene (7) 2N o xt, t Q + 2B + A (8) R o xt, t Q + 2A Biết M, N, P, Q, R là các hợp chất hữu cơ; A, B là các chất vô cơ. Dùng công thức cấu tạo để viết phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng trên. 5.2 Cho 7,2 gam T (có công thức là CnH2n + 1COOH) tác dụng hoàn toàn với 50 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,04 gam chất rắn khan. a) Xác định công thức của CnH2n + 1COOH, gọi tên. b) Viết phương trình hoá học điều chế CnH2n + 1COOH từ rượu etylic theo phương pháp sinh hoá. c) Trong những ngày trước tết người ta dùng dung dịch có chứa chất T để làm sạch lư đồng? Giải thích cách làm trên? d) CnH2n + 1COOH được điều chế bằng phương pháp hiện đại nhất hiện nay là cho oxit Y (oxit trung tính của cacbon) tác dụng với chất Z (có cấu tạo giống với rượu etylic) theo tỉ lệ mol 1 :1 . Viết phương trình hoá học xảy ra. 5.3. Điều chế khí etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C. a) Viết phương trình hoá học điều chế etilen. b) Trong thực tế khí thu được ngoài etilen còn có CO2 và SO2, giải thích vì sao có sự tạo thành 2 khí CO2 và SO2? c) Khí etilen có lẫn CO2 và SO2, bằng phương pháp hoá học làm thế nào để thu được khí etilen tinh khiết, viết phương trình hoá học xảy ra? Câu 6. 1. Các nhà khoa học giải thích: năng lượng dư ra từ thức ăn chúng ta tiêu thụ thương tích lũy lại dưới dạng mỡ hơn là dạng đường vì sự khác biệt về độ tan trong nước và giá trị năng lượng trung bình tính theo calo mà 1 g chất cung cấp (cal/g). Biết rằng năng lượng sinh ra khi mỗi mol chất bị đốt cháy theo bảng sau: Chất Nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng cháy (kJ/mol) Glucose 2830 Tristearin (C57H110O6) 37760 Dựa vào những dữ kiện đã biết, hãy làm rõ hai lý do trong nhận định trên (với 1 cal = 4,184 J). 2. Chất béo trong bướu của lạc đà ngoài cung cấp năng lượng còn là nguồn dự trữ nước. Tính khối lượng H2O (g) sinh ra khi 1 kg chất béo được đốt cháy hoàn toàn thành CO2 và H2O. Giả thiết cho rằng toàn bộ chất béo đó là tristearin. 3. Một loại chất béo khác (gọi là hỗn hợp E) có thành phần gồm tristearin, tripanmitin lẫn với axit stearic và axit panmitic. Hai loại axit béo trên đều là axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (cấu tạo tương tự axit axetic). Axit stearic có nhiều hơn axit panmitic hai nguyên tử cacbon trong công thức phân tử. Mặt khác, tristearin, tripanmitin (có công thức chung (RCOO)3C3H5) là những este của glixerol và axit béo với tên gọi tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp E cần vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 99,88 g CO2 và 39,42 g H2O. Cho m g hỗn hợp E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, ta thu được hỗn hợp muối F.