PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 12. Liên kết cộng hóa trị - HS.docx


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 2 Ví dụ 2. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O 2  và N 2 . Ví dụ 3. Cho các phân tử sau: a) Bromine (Br 2 ).                                b) Hydrogen sulfide (H 2 S). c) Methane (CH 4 ).                                d) Ammonia (NH 3 ). e) Carbon dioxide (C 2 H 4 ).                               g) Ethyne (C 2 H 2 ). 1) Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis cho các phân tử trên. 2) Phân tử nào có chứa liên kết đôi? Phân tử nào có chứa liên kết ba? Ví dụ 4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố carbon thuộc ô thứ 6, nguyên tố oxygen thuộc ô thứ 8. a. Liên kết trong phân tử CO 2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. b. Khi hình thành liên kết tạo phân tử CO 2 , nguyên tử carbon tham gia góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử oxygen. c. Phân tử CO 2 là phân tử phân cực. d. Liên kết giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen trong phân tử CO 2 là liên kết đôi. Trong mỗi ý a), b), c), d) trả lời đúng hoặc sai II. LIÊN KẾT CHO NHẬN: - Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hoá trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Liên kết này được biểu diễn bằng mũi tên (→) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận. Ví dụ 1. Cho biết đặc điểm của nguyên tử “cho” và nguyên tử “nhận” trong phân tử có liên kết cho – nhận. Ví dụ 2.  a) Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO. b) Ozone (O 3 ) là một loại khí có tính oxi hoá mạnh, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng binh lưu của khí quyển. Tuỳ thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone. Ví dụ 3. Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận: a) phân tử sulfur dioxide (SO 2 ). b) ion NH 4 + .
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 3 Ví dụ 4. Cho biết tổng số electron trong anionlà 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron a) Tính số khối của A, B. b) Đề xuất cấu tạo Lewis của anionsao cho phù hợp với quy tắc octet. III. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC: Bảng. Phân loại các liên kết hóa học LIÊN KẾT HÓA HỌC Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Khái niệm Lực hút tĩnh điện giữa 2 ion trái dấu. Sự góp chung 1 hay nhiều cặp e hóa trị giữa 2 nguyên tử. Phân loại Cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương. Không phân cực Cặp e chung ở giữa hai nguyên tử. Phân cực Cặp e chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Nhận biết KL điển hình – PK điển hình Ví dụ: NaCl, KF,… PK – PK (2PK giống) Ví dụ: H 2 , O 2 ,... PK – PK hoặc H – PK (2PK khác nhau) Ví dụ: HCl, NO 2 ,… Hiệu độ âm điện (Dự đoán) ∆ 1,7 0 ∆ 0,4 0,4 ∆ 1,7 Ví dụ Phân tử K 2 O có ∆ = 3,44 – 0,82 = 2,62 Phân tử CH 4 có ∆ = 2,55 – 2,20 = 0,35 Phân tử HCl có ∆ = 3,16 – 2,20 = 0,96 Ghi chú: *PK: Phi kim *KL: Kim loại  Liên kết cộng hoá trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hoá trị không phân cực và liên kết ion. Ví dụ 1. Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl 2 , O 2 , N 2  là liên kết cộng hóa trị không phân cực? Ví dụ 2. Trong các phân tử HCl, NH 3  và CO 2 , cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích vì sao các phân tử trên đều chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. Ví dụ 3. Dựa vào giá trị độ âm điện các nguyên tố: Cl (3,16); O (3,44); N (3,04); H (2,20); Al (1,61); Na (0,93); Br (2,96). Dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử MgCl 2 , AlCl 3 , HBr, O 2 , H 2 , NH 3 . Ví dụ 4. Cho các phân tử sau: F 2 , N 2 , H 2 O, CO 2 . Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực? Ví dụ 5. Trong phân tử PH 3 , H 2 O, C 2 H 6 , H 2 S, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất? A. PH 3 . B. H 2 S. C. C 2 H 6 . D. H 2 O. IV. TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ:  Tương tác giữa các phân tử có liên kết hoá trị yếu hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion. - Trạng thái: Các chất có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng và khí.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.